Bảng tra cứu mức trợ cấp xã hội hàng tháng chi tiết mới nhất - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - DG - Bảng tra cứu mức trợ cấp xã hội hàng tháng chi tiết mới nhất

Bảng tra cứu mức trợ cấp xã hội hàng tháng chi tiết mới nhất

Trợ cấp xã hội chính là khoản tiền hoặc tài sản khác do Nhà nước hoặc các tổ chức phi chính phủ cấp cho những thành viên của xã hội trong trường hợp những thành viên này phải gặp rủi ro, hiểm nghèo, nghèo đói, bất nạnh nhằm để giúp họ khắc phục khó khăn, ổn định cuộc sống. Vậy bảng tra cứu mức trợ cấp xã hội hàng tháng như thế nào?

1. Bảngtra cứu mức trợ cấp xã hội hàng tháng:

1.1. Bảng tra cứu mức trợ cấp xã hội là trẻ em dưới 16 tuổi:

STT

Đối tượng được trợ cấp

Hệ số

Mức trợ cấp (đồng/tháng)

1

Trẻ em dưới 16 tuổi màkhông có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Bị bỏ rơi màchưa có người nhận làm con nuôi;

– Mồ côi cả cha và mẹ;

– Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đãbị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật;

– Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang đượchưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;

– Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian phảichấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại cơsở trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

– Cả cha và mẹ bị tuyên bố mất tích theo đúngquy định của pháp luật;

– Cả cha và mẹ đang đượchưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;

– Cả cha và mẹ đang trong thời gian phảichấphành án phạt tù tại trại giam hoặc đang phảichấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

– Cha hoặc mẹ đãbị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang đượchưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;

– Cha hoặc mẹ đãbị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian phảichấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại cơsở trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

– Cha hoặc mẹ đang đượchưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội và người còn lại đang trong thời gian phảichấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại cơsở trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Nếu trẻ em dưới 04 tuổi

2,5

900.000 đồng

Nếu trẻ em từ đủ 04 tuổi trở lên

1,5

540.000 đồng

2

Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP mà đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng mà đủ 16 tuổi trởlên nhưng đang học văn hóa, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất thì tiếp tục sẽđược hưởng chính sách trợ giúp xã hội cho đến khi kết thúc học, nhưng tối đa không quá 22 tuổi.

1,5

540.000 đồng

3

 

Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ nghèo. Trong đó:

 

 

Nếu dưới 4 tuổi

2,5

900.000 đồng

Từ đủ 4 tuổi – dưới 16 tuổi:

2,0

720.000 đồng

4

Người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo màchưa có chồng hoặc chưa có vợ; đã có chồng hoặc vợ nhưng đã chết hoặc mất tích theo quy định của pháp luật và đangtrong thời gian nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 đến 22 tuổi và người con đó hiệnđang học văn hóa, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (sau đây gọi chung là người đơn thân nghèo màđang nuôi con).

1,0/1 con đang nuôi

360.000 đồng

5

Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng theo cácquy định pháp luật về người khuyết tật. Trong đó:

 

 

Người Khuyết tật đặc biệt nặng

2,0

720.000 đồng

Trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người cao tuổi là người bịkhuyết tật đặc biệt nặng

2,5

900.000 đồng

Người khuyết tật nặng

1,5

540.000 đồng

Trẻ em khuyết tật nặng hoặc người cao tuổi là người đangkhuyết tật nặng

2,0

720.000 đồng

6

Trẻ em dưới 3 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc cácđối tượng quy định tại các khoản 1, 3 và 6 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn.

1,5

540.000 đồng

7

Người nhiễm HIV/AIDS thuộc diện hộ nghèo màkhông có nguồn thu nhập ổn định hàng tháng như tiền lương, tiền công, lương hưu, trợ cấp bảo bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội hàng tháng.

1,5

540.000 đồng

1.2. Bảng tra cứu mức trợ cấp xã hội là người cao tuổi:

STT

Đối tượng người cao tuổi

Hệ số

Mức trợ cấp

1

Đáp ứng đủ các điều kiện sau:

– Thuộc hộ nghèo;

– Không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có nhưng người này lạiđang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;

– Từ đủ 60 – 80 tuổi.

1,5

540.000 đồng

2

Đáp ứng đủ các điều kiện sau:

– Thuộc hộ nghèo;

– Không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có nhưng người này đang đượchưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;

– Từ đủ 80 tuổi trở lên.

2,0

720.000 đồng

3

Đối với người từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi đáp ứng các điều kiện sau:

– Thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo;

– Không thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc làcó người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang đượchưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;

– Đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùngmiền núi đặc biệt khó khăn.

1,0

360.000 đồng

Đối với người từ đủ 80 tuổi trở lên đáp ứng các điều kiện sau:

– Không thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang đượchưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;

– Không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng.

4

Đáp ứng đủ các điều kiện sau:

– Thuộc hộ nghèo;

– Không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng;

– Không có điều kiện đểsống ở cộng đồng;

– Đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng.

3,0

1.080.000 đồng

 

2. Trình tự, thủ tục để hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng:

Để hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng người hưởng trợ cấphoặc thân nhân của họ cần làm thủ tục để hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng được quy định tại Điều 8 Nghị định 20/2021/NĐ-CP này, cụ thể như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

– Tờ khai đềnghị trợ giúp xã hội (sẽ tùy từng đối tượng mà đối tượng đó sẽ phải tuân thủ tờ khai theo mẫu mà nhà nước ban hành tại Nghị định 20/2021/NĐ-CP);

– Sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn (do hiện nay, công tác quản lý nhân khẩu đã được quản lý trên cơ sở dữ liệu quốc gia thế nên người xin nhận trợ cấp chỉ cần có căn cước công dân hoặc giấy xác nhận cư trú);

– Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân;

– Giấy khai sinh của trẻ em (xét cho trẻ em, người đơn thân nghèo màđang nuôi con, người khuyết tật đang nuôi con);
– Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ sở y tế có thẩm quyền (xét cho người bị nhiễm HIV);

– Giấy tờ xác nhận làđang mang thai của cơ quan y tế (xét cho người khuyết tật đang mang thai);

– Giấy xác nhận khuyết tật (xét cho người bịkhuyết tật).

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người nhận trợ cấp hoặc thân nhân của người nhận trợ cấp nộp hồ sơ cho bộ phận một cửa hoặc phòng tiếp nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân (UBND) xã, phường, thị trấn nơi cư trú.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

– Sau khi tiếp nhận hồ sơ bộ phận tiếp nhận hồ sơ phảirà soát hồ sơ, sau đó trình Chủ tịch UBND xã xem xét, quyết định việc xét duyệt trong thờihạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;

– Niêm yết công khai kết quả ngaytại trụ sở trong 02 ngày trừ các thông tin liên quan đến HIV/AIDS của đối tượng;

– Nếu có khiếu nại thì phải thựchiện xem xét, kết luận, công khai cácnội dung khiếu nại trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại;

– Chủ tịch UBND xã phảigửi văn bản đề nghị kèm hồ sơ đến trựctiếp Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội trong 03 ngày làm việc tínhkể từ ngày hồ sơ được xét duyệt và không có khiếu nại;

– Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ từ phíaChủ tịch UBND xã, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thựchiện thẩm định, trình Chủ tịch UBND huyện quyết định trợ cấp. Nếu nhưkhông đủ điều kiện, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

– Chủ tịch UBND huyện thực hiện xem xét, quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng trong thời gian 03 ngày làm việc.

3. Nguyên tắc về chính sách trợ giúp xã hội:

Tại Điều 3 Nghị định 20/2021/NĐ-CP chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội có quy định về nguyên tắc chính sách trợ giúp xã hội, theo Điều này thì chính sách trợ giúp xã hội phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

– Chính sách trợ giúp xã hội phảiđược thực hiện kịp thời, công bằng, công khai, minh bạch; hỗ trợ theo đúngmức độ khó khăn và ưu tiên tại gia đình, cộng đồng nơi sinh sống của đối tượng;

– Chế độ, chính sách trợ giúp xã hội phảiđược thay đổi theo điều kiện kinh tế đất nước và mức sống tối thiểu củadân cư từng thời kỳ;

– Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để cáccơ quan, tổ chức và cá nhân nuôi dưỡng, chăm sóc và trợ giúp đối tượng trợ giúp xã hội.

Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

Nghị định 20/2021/NĐ-CP chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội.

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com