Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn là một báo cáo chi tiết về việc sử dụng hoá đơn trong một khoảng thời gian nhất định. Dưới đây là bài viết về: Mẫu báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo Quý mới nhất.
1. Mẫu báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo Quý mới nhất:
Mẫu số:BC26/HĐG
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN
(Áp dụng đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh mua hóa đơn giấy của cơ quan Thuế)
[01] Kỳ tính thuế: Quý………. năm……
[02] Người nộp thuế:
[03] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
– |
|
|
|
[04] Địa chỉ:
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
(Vui lòng tải file để xem bảng biểu đầy đủ)
Cam kết báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trên đây là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:………………………… Chứng chỉ hành nghề số:...…. |
…………, ngày……….. tháng………. năm……….. NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
2. Mẫu báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn là gì?
Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn là một báo cáo chi tiết về việc sử dụng hoá đơn trong một khoảng thời gian nhất định. Báo cáo này bao gồm thông tin về số lượng hoá đơn đã được doanh nghiệp viết và xuất ra, cũng như số lượng hoá đơn bị xoá bỏ, huỷ hoặc mất trong cùng kỳ thời gian đó. Mục tiêu của báo cáo này là cung cấp cái nhìn tổng quan về tình trạng sử dụng hoá đơn của doanh nghiệp, giúp quản lý hiệu quả quá trình phát hành và quản lý hoá đơn. Bằng việc theo dõi và báo cáo tình hình này, doanh nghiệp có thể đánh giá và kiểm soát tốt hơn việc sử dụng hoá đơn, từ đó đảm bảo tuân thủ các quy định về hoá đơn và tránh các vấn đề phát sinh liên quan đến việc quản lý hoá đơn.
3. Đối tượng phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn:
Theo quy định mới của tại Điều 29, Nghị định 123/2020/NĐ-CP, một số đơn vị, cá nhân kinh doanh phải nộp báo cáo về việc sử dụng hóa đơn mua từ cơ quan thuế theo quy định như sau:
– Đối tượng áp dụng quy định này là Các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, tổ chức kinh tế mua hóa đơn từ cơ quan nhà nước về thuế có trách nhiệm phải nộp báo cáo về việc sử dụng hóa đơn và cung cấp các bản sao hóa đơn đã sử dụng trong kỳ là quý hoặc tháng cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
– Ngoài ra, theo quy định tại Khoản 2, Điều 20 của Nghị định này, cũng quy định về việc báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong trường hợp xảy ra sự cố đối với loại hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế như dưới đây:
Trong trường hợp cơ quan thuế không thể khắc phục sự cố trong thời gian ngắn, thì cơ quan này sẽ cung cấp hóa đơn do chính cơ quan thuế đặt in cho các tổ chức, cá nhân để sử dụng thay thế tạm thời. Sau khi hệ thống cấp mã điện tử của cơ quan thuế được khắc phục sự cố, cơ quan thuế sẽ phải thông báo để cho các tổ chức, cá nhân biết và tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, thời hạn không muộn hơn 02 ngày làm việc tính từ thời gian được ghi trên thông báo của cơ quan quản lý thuế. Đồng thời các tổ chức, cá nhân cần phải gửi báo cáo về tình hình sử dụng hóa đơn giấy đã được cấp từ cơ quan thuế.
– Có những trường hợp khác được yêu cầu nộp báo cáo về tình hình sử dụng hóa đơn khi có các sự kiện phát sinh. Cụ thể với các trường hợp dưới đây các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, tổ chức kinh tế bán các loại hàng hóa, dịch vụ phải nộp báo cáo về việc sử dụng hóa đơn cùng với danh sách hóa đơn đã sử dụng trong kỳ là quý hoặc tháng trong các trường hợp sau đây:
+ Thứ nhất là trường hợp: Chia, tách, sáp nhập, phá sản, giải thể hoặc chuyển đổi sở hữu.
+ Thứ hai là trường hợp: Giao, chuyển nhượng, bán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước.
4. Hướng dẫn lập Mẫu báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo Quý mới nhất:
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết các bước lập mẫu báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo Quý theo các mục:
– Thông tin chung:
+ Tên công ty: [Tên công ty]
+ Địa chỉ: [Địa chỉ công ty]
+ Mã số thuế: [Mã số thuế công ty]
+ Ngày lập báo cáo: [Ngày tháng năm]
Mục 1: STT (Số thứ tự)
– Đánh số thứ tự cho từng hóa đơn trong báo cáo.
Mục 2: Ký hiệu mẫu hóa đơn
– Ghi ký hiệu mẫu hóa đơn (nếu có) của từng hóa đơn.
Mục 3: Ký hiệu hóa đơn
– Ghi ký hiệu hóa đơn của từng hóa đơn.
Mục 4: Số tồn đầu kỳ, mua/phát hành trong kỳ
– Ghi số tồn đầu kỳ, tức là số hóa đơn còn lại từ kỳ trước.
– Ghi số hóa đơn mua/phát hành trong kỳ.
Mục 5: Số sử dụng, mất, cháy, hỏng, hủy trong kỳ
– Ghi số hóa đơn đã sử dụng trong kỳ.
– Ghi số hóa đơn bị mất, cháy, hỏng, hủy trong kỳ.
Mục 6: Tồn cuối kỳ
– Tính tồn cuối kỳ bằng cách lấy số tồn đầu kỳ cộng với số hóa đơn mua/phát hành trong kỳ, trừ đi tổng số hóa đơn sử dụng, mất, cháy, hỏng, hủy trong kỳ.
Mục 7: Tổng số
– Ghi tổng số hóa đơn tồn đầu kỳ.
– Ghi tổng số hóa đơn mua/phát hành trong kỳ.
– Ghi tổng số hóa đơn sử dụng, mất, cháy, hỏng, hủy trong kỳ.
Mục 8: Chi tiết số lượng hóa đơn sử dụng, mất, cháy, hỏng, hủy trong kỳ
– Ghi số lượng hóa đơn đã sử dụng trong kỳ.
– Ghi số lượng hóa đơn bị mất, cháy, hỏng, hủy trong kỳ.
Mục 9: Thông tin về từ số, đến số của hóa đơn
– Ghi từ số và đến số của các hóa đơn mua/phát hành trong kỳ.
– Ghi từ số và đến số của các hóa đơn sử dụng, mất, cháy, hỏng, hủy trong kỳ.
Mục 10: Tổng hợp các số liệu
– Tính tổng số lượng và các số đã ghi trong bảng để tính tổng số.
Lưu ý: Bạn cần tuân thủ quy định và định dạng của mẫu báo cáo theo quy định của cơ quan thuế hoặc theo quy định pháp luật liên quan. Các con số và thông tin cần được ghi rõ, chính xác và đầy đủ để báo cáo có giá trị và tin cậy.
Trên đây là các bước chi tiết để lập mẫu báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo Quý theo các mục. Bạn có thể tùy chỉnh và điều chỉnh mẫu báo cáo theo yêu cầu cụ thể của công ty và quy định pháp luật liên quan.
5. Lưu ý khi lập Mẫu báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo Quý mới nhất:
Khi lập mẫu báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo Quý mới nhất, dưới đây là một số lưu ý chi tiết mà bạn nên để ý:
– Chuẩn bị thông tin: Thu thập và kiểm tra thông tin liên quan đến sử dụng hóa đơn trong kỳ, bao gồm số tồn đầu kỳ, số hóa đơn mua/phát hành trong kỳ, số hóa đơn sử dụng, mất, cháy, hỏng, hủy trong kỳ. Đảm bảo rằng tất cả các con số được xác định chính xác và đầy đủ.
– Sắp xếp theo thứ tự: Sắp xếp các thông tin theo thứ tự trong báo cáo, như số thứ tự, ký hiệu mẫu hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số tồn đầu kỳ, mua/phát hành trong kỳ, số sử dụng, mất, cháy, hỏng, hủy trong kỳ, tồn cuối kỳ và các tổng số liên quan.
– Kiểm tra tính toàn vẹn: Đảm bảo rằng các thông tin được ghi chính xác và không có bất kỳ thông tin thiếu sót nào. Kiểm tra tính toàn vẹn của dữ liệu để đảm bảo rằng không có bất kỳ thông tin bị bỏ sót hoặc trùng lặp.
– Định dạng và ghi chú: Định dạng bảng và các số liệu trong báo cáo một cách rõ ràng và dễ đọc. Ghi chú và chú giải cho các thuật ngữ, từ viết tắt hoặc các số liệu đặc biệt nếu cần thiết để đảm bảo sự hiểu rõ.
– Kiểm tra lại: Kiểm tra kỹ báo cáo trước khi nộp, đảm bảo rằng không có sai sót hoặc lỗi chính tả. Xác nhận rằng các số liệu trong báo cáo khớp với dữ liệu thực tế và tuân thủ quy định pháp luật.
– Lưu trữ và bảo mật: Đảm bảo rằng báo cáo và các thông tin liên quan được lưu trữ một cách an toàn và bảo mật. Chú ý đến các quy định về bảo mật thông tin và quyền riêng tư.
Lưu ý rằng các lưu ý trên chỉ mang tính chất chung. Để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy định pháp luật, hãy tham khảo các quy định cụ thể và hướng dẫn của cơ quan thuế hoặc các nguồn tài liệu pháp lý liên quan.
.btn-download-file {
padding: 16px 20px 16px 10px;
background-image: linear-gradient(to bottom, #e6a437, #fc6300);
color: white !important;
border-radius: 24px;
text-transform: uppercase;
transition: all ease 0.4s;
font-size: 15px;
font-weight: 500;
}