Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp là một văn bản pháp lý quan trọng. Dưới đây là mẫu biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp, mời bạn đọc cùng đón xem.
1. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–***——-
………, ngày …..tháng……năm 20…….
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP
Số: …………/20……../TLHDCN
– Căn cứ Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp số …../20……./HĐCNVG-……….. ký ngày …../…../20….
– Căn cứ tình hình thực tế thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng ,
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm 20……,tại Trụ sở CÔNG TY TNHH………
Chúng tôi gồm:
1. Bên chuyển nhượng phần vốn góp:
Ông/bà:……Giới tính: ………
Sinh ngày:……/…. /19.. Dân tộc: ….. Quốc tịch: ……
Số CMND: ……… Ngày cấp: …./…/20… Nơi cấp: ….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……..
Chỗ ở hiện tại: ……..
(Được gọi là bên A tại các điều khoản của Hợp đồng)
2. Bên nhận chuyển nhượng phần vốn góp:
Ông/Bà:……… Giới tính: ……..
Sinh ngày:……/……./19… Dân tộc: … Quốc tịch: ….
Số CMND: ……… Ngày cấp: …./…./20… Nơi cấp: ….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………
Chỗ ở hiện tại: ………
Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trong hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp số ……/20……./HĐCNPVG-…… ký ngày …../…../20…., cụ thể như sau:
Ông ………. . đã thanh toán đầy đủ cho Ông ……….. số tiền ………..000.000 đồng (Bằng chữ:………triệu đồng Việt Nam) và ………. của mình cho ông ……….theo hợp đồng chuyển nhượng số……../20……./HĐCNCP-…….. ký ngày ……/……../20………
Kể từ ngày ………./…………/20………, hợp đồng chuyển nhượng số ………./20……../HĐCNCP-………
ký ngày …………./……./20…… được thanh lý xong. Hai bên đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ cam kết trong Hợp đồng chuyển nhượng và không còn thắc mắc hay khiếu kiện về việc thực hiện nghĩa vụ của nhau
Bản thanh lý hợp đồng này được lập thành 02 bản bằng Tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản. Đại diện hai Bên cùng đọc và ký tên dưới đây.
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG |
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG |
Xác nhận của Công ty:
CÔNG TY TNHH……… đồng ý nội dung chuyển nhượng trên và xác nhận các bên đã thực hiện xong việc chuyển nhượng.
CÔNG TY TNHH ………Giám đốc
2. Hướng dẫn cách viết mẫu biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp:
– Để viết một biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp, bạn cần tuân theo một số bước cụ thể. Đầu tiên, bạn cần thông báo cho tất cả các bên liên quan về việc thanh lý hợp đồng. Việc thông báo này có thể được thực hiện bằng cách liên lạc trực tiếp hoặc gửi email cho các bên.
– Tiếp theo, bạn cần thống kê các khoản thanh toán của các bên. Điều này bao gồm việc liệt kê các khoản thanh toán đã được thực hiện trước đó, số tiền đã được thanh toán và số tiền còn lại nếu có. Nếu có bất kỳ khoản thanh toán nào còn thiếu, bạn cần đưa ra lời giải thích cụ thể.
– Sau đó, bạn cần xác nhận rằng tất cả các bên đã hoàn tất các nghĩa vụ của mình đối với hợp đồng. Điều này bao gồm việc xác nhận rằng các bên đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu được quy định trong hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp và cung cấp các tài liệu liên quan.
– Sau khi xác nhận rằng các bên đã hoàn tất các nghĩa vụ của mình, bạn cần xác nhận rằng các bên không còn nghĩa vụ nào đối với nhau. Điều này đảm bảo rằng các bên không còn có bất kỳ yêu cầu hoặc nghĩa vụ nào đối với nhau sau khi hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp được thanh lý.
– Cuối cùng, các bên cần ký tên để xác nhận thanh lý hợp đồng. Sau khi ký tên, các bên cần nhận được một bản sao của biên bản thanh lý hợp đồng. Điều này đảm bảo rằng tất cả các bên đều có bản ghi chính thức về quá trình thanh lý hợp đồng.
Lưu ý rằng việc viết biên bản thanh lý hợp đồng cũng phụ thuộc vào quy định của pháp luật địa phương và hợp đồng cụ thể được chuyển nhượng. Bạn nên tìm kiếm sự tư vấn từ LVN Group nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về quá trình này.
3. Điều kiện chuyển nhượng cổ phần của cổ phần:
Điều kiện chuyển nhượng cổ phần của cổ đông là một trong những vấn đề quan trọng trong hoạt động của công ty. Để đảm bảo sự minh bạch và công bằng, Luật Doanh nghiệp 2020 quy định rõ các quy định về chuyển nhượng cổ phần của cổ đông.
Theo Điều 127 của Luật Doanh Nghiệp 2020, cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 của Luật này và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Điều này có nghĩa là cổ đông có quyền chuyển nhượng cổ phần một cách tự do, trừ những trường hợp bị hạn chế.
Trong trường hợp điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần, các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng. Việc này giúp đảm bảo rằng các cổ đông sẽ được thông báo về các quy định hạn chế một cách rõ ràng và minh bạch, tránh những tranh chấp không cần thiết.
Cổ phần có thể được chuyển nhượng bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán. Nếu chuyển nhượng bằng hợp đồng, giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc người đại diện theo ủy quyền của họ ký. Trong trường hợp giao dịch trên thị trường chứng khoán, thủ tục chuyển nhượng sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Điều quan trọng là các thủ tục và quy định về chuyển nhượng cổ phần phải tuân thủ đúng quy trình và thỏa mãn các yêu cầu về pháp lý. Nếu không, các thỏa thuận chuyển nhượng cổ phần sẽ không có giá trị pháp lý và có thể dẫn đến các tranh chấp pháp lý.
Nếu cổ đông là cá nhân chết, người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông đó sẽ trở thành cổ đông của công ty. Nếu cổ đông là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế, thì số cổ phần của cổ đông đó sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.
Cổ đông có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ cổ phần của mình tại công ty cho cá nhân, tổ chức khác; sử dụng cổ phần để trả nợ. Khi cổ phần được tặng cho hoặc nhận trả nợ bằng cổ phần, cá nhân hoặc tổ chức đó sẽ trở thành cổ đông của công ty.
Các quy định về chuyển nhượng cổ phần cũng quy định rõ ràng về việc cổ đông nhận cổ phần trong các trường hợp quy định tại Điều 127 của Luật Doanh Nghiệp 2020. Theo đó, cá nhân hoặc tổ chức nhận cổ phần chỉ trở thành cổ đông công ty từ thời điểm các thông tin của họ quy định tại khoản 2 Điều 122 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông.
Cuối cùng, công ty cũng phải đăng ký thay đổi cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu theo quy định tại Điều lệ công ty. Việc này giúp đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc chuyển nhượng cổ phần của cổ đông.
Như vậy, chuyển nhượng cổ phần của cổ đông là vấn đề quan trọng cần được giải quyết đúng quy trình và thỏa mãn các yêu cầu về pháp lý để đảm bảo sự minh bạch và công bằng. Các quy định về chuyển nhượng cổ phần được quy định rõ ràng và cần được tuân thủ đúng quy định để tránh những tranh chấp không cần thiết.
4. Thủ tục chuyển nhượng cổ phần:
4.1. Bước 1 – Soạn hồ sơ chuyển nhượng và nộp tại sở kế hoạch đầu tư:
Chuyển nhượng cổ phần là một hoạt động quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Để thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần, doanh nghiệp cần soạn hồ sơ chuyển nhượng và thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần. Việc chuyển nhượng cổ phần này được thực hiện theo quy định của pháp luật, góp phần đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan.
Hồ sơ chuyển nhượng cổ phần bao gồm các thành phần sau:
– Thông báo thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp
– Biên bản họp đại hội đồng cổ đông
– Thông báo lập sổ đăng ký cổ đông
– Danh sách cổ đông sáng lập sau thay đổi
– Giấy CMND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của cá nhân người nhận chuyển nhượng
– Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức nhận chuyển nhượng (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức
– Hợp đồng chuyển nhượng, Biên bản thanh lý hoặc giấy tờ khác có giá trị chứng minh việc chuyển nhượng hoàn tất
– Quyết định góp vốn của tổ chức nhận chuyển nhượng
– Giấy uỷ quyền hoặc giấy giới thiệu cho người nộp hồ sơ
– Chứng minh thư hoặc hộ chiếu công chứng của người nộp hồ sơ.
Sau khi hoàn tất hồ sơ chuyển nhượng, doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ tại sở kế hoạch và đầu tư.
Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh phải cấp giấy xác nhận thay đổi hoặc thông báo rõ nội dung hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho doanh nghiệp.
Lưu ý: Doanh nghiệp phải nộp thông báo thay đổi tới sở kế hoạch đầu tư trong vòng 10 ngày kể từ ngày hoàn tất việc chuyển nhượng.
4.2. Bước 2 – Công bố thông tin thay đổi đăng ký doanh nghiệp:
Sau khi Công ty có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải làm thủ tục công bố thông tin tại sở kế hoạch đầu tư. Thủ tục này là bắt buộc khi thay đổi đăng ký doanh nghiệp.
Trong quá trình thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần, đối với doanh nghiệp, việc tuân thủ quy định của pháp luật là điều kiện tiên quyết. Bên cạnh đó, để đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan, việc chuyển nhượng cổ phần cũng cần tuân thủ quy trình, thủ tục chính xác, đầy đủ. Chúng tôi khuyên bạn nên thực hiện đầy đủ các thủ tục trên để đảm bảo hoạt động kinh doanh được diễn ra thuận lợi và đúng quy định của pháp luật.
.btn-download-file {
padding: 16px 20px 16px 10px;
background-image: linear-gradient(to bottom, #e6a437, #fc6300);
color: white !important;
border-radius: 24px;
text-transform: uppercase;
transition: all ease 0.4s;
font-size: 15px;
font-weight: 500;
}