Hợp đồng vay tiền không cần thế chấp là sự thỏa thuận giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó bên cho vay giao tiền cho bên đi vay mà không yêu cầu bên đi vay phải cung cấp tài sản thế chấp. Dưới đây là Mẫu hợp đồng vay tín chấp (không thế chấp tài sản) mới nhất
1. Mẫu hợp đồng vay tín chấp (không thế chấp tài sản) mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–
………….., ngày …. tháng …. năm…..
HỢP ĐỒNG VAY TÀI SẢN
Số: …../…../HĐ
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm……,
Tại địa chỉ: ……
Chúng tôi gồm:
BÊN CHO VAY (BÊN A):
Ông: …….
Ngày sinh: …….
Số CMND: ……
Ngày cấp:…… Nơi cấp:……
Hộ khẩu thường trú tại: …….
Nơi ở hiện tại: …….
BÊN VAY (BÊN B):
Ông(bà): ………
Ngày sinh: …….
Số CMND: …….
Ngày cấp:…… . Nơi cấp:…….
Hộ khẩu thường trú tại: …….
Nơi ở hiện tại…….
Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng
Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:
– Bằng số: …….
– Bằng chữ: …..
Điều 2: Thời hạn vay và phương thức vay
2.1. Thời hạn vay
Thời hạn vay là…tháng kể từ ngày …..tháng…..năm…..đến ngày…… tháng …. năm….
2.2. Phương thức vay
Bên A cho bên B vay bằng tiền mặt, tiền được chuyển giao đúng, đủ về số lượng và chất lượng theo 01 đợt tại thời điểm 2 bên ký vào hợp đồng này.
Điều 3: Lãi suất
Bên B đồng ý vay số tiền quy định tại điều 1 với lãi suất … một ngày (tương đương …. đồng/1 triệu đồng/1 ngày) tính trên tổng số tiền vay, lãi suất được tính từ ngày bên B nhận tiền vay.
Tiền lãi được trả vào ngày..…hàng tháng,
Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực, hai bên cam kết không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này trừ trường hợp do hai bên thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
Điều 4: Mục đích vay
Bên B cam kết sử dụng khoản tiền vay vào nhu cầu tiêu dùng hợp pháp của mình, không sử dụng khoản vay từ bên A vào mục đích trái quy định của pháp luật. Trường hơp bên B vi phạm cam kết nêu trên, bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi của mình.
Điều 5: Phạt vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, lãi chậm trả và thanh toán nợ trước hạn.
5.1 Phạt vi phạm hợp đồng
Vi phạm hợp đồng được xác định khi một trong hai bên có hành vi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng những thỏa thuận đã nêu trong hợp đồng này.
Mức phạt được quy định bằng …. giá trị khoản vay/1 ngày, được tính từ ngày một bên có hành vi vi phạm đến thời điểm bên đó khắc phục hậu quả và thực hiện đúng hợp đồng.
5.2 Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng cũng được đặt ra khi một bên có hành vi vi phạm hợp đồng, bên còn lại nếu chứng minh được thiệt hại từ việc vi phạm hợp đồng gây ra có quyền yêu cầu bên vi phạm bồi thường.
5.3 Lãi chậm trả
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, trường hợp bên B chậm trả lãi 2 tháng liên tiếp, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, thu hồi nợ gốc và các khoản tiền được quy định tại điểm 5.1 và 5.2 điều này nhưng phải thông báo trước cho bên B ít nhất 30 ngày.
Hết thời hạn vay, nếu hai bên không có thỏa thuận khác, bên B có trách nhiệm hoàn trả đầy đủ tài sản vay và các khoản khác quy định tại điểm 5.1 và 5.2 (nếu có) cho bên A. Trường hợp bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ số tiền trên thì bên B ngoài việc phải chịu những chế tài nêu tại điểm 5.1 và 5.2 điều 5 của hợp đồng này còn có nghĩa vụ trả lãi chậm trả với mức lãi suất bằng 150% mức lãi suất theo quy định tại Điều 3.
5.4 Thanh toán nợ trước hạn
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu bên B không còn nhu cầu vay và muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải báo trước cho bên A ít nhất 30 ngày, trong thời hạn báo trước, các bên vẫn có trách nhiệm thực hiện đúng hợp đồng.
Bên B có nghĩa vụ hoàn trả lại tiền gốc cộng thêm một khoản tiền có giá trị bằng …………….khi chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
6. Quyền và nghĩa vụ của bên A
6.1 Quyền
Bên A có những quyền sau:
– Được cung cấp đầy đủ và trung thực thông tin cá nhân, mục đích vay, thu nhập và các thông tin khác của bên B;
– Được kiểm tra bản gốc giấy tờ tùy thân và các giấy tờ khác của bên B;
– Được bên B thanh toán đủ và đúng hạn lãi, tiền gốc, tiền phạt vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại và lãi chậm trả (nếu có).
6.2 Nghĩa vụ
Bên A có nghĩa vụ sau:
– Chuyển giao tài sản cho vay đầy đủ, đúng hạn;
– Bảo quản giấy tờ, tài liệu do bên B cung cấp.
7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1 Quyền
Bên B có những quyền sau:
– Được nhận tiền vay đầy đủ và đúng hạn;
– Được đề nghị bên A gia hạn thời gian trả lãi, nợ gốc vì những lý do bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh… dẫn đến việc không trả được nợ.
7.2 Nghĩa vụ
Bên B có những nghĩa vụ sau:
– Trả lãi và nợ gốc đúng hạn;
– Cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin cho bên A;
– Thông báo cho bên A nếu có sự thay đổi về thông tin cá nhân, nơi cư trú, công việc….
Điều 8: Những cam kết chung
Hai bên giao kết hợp đồng này trên tinh thần trung thực, thiện chí, tự nguyện và hiểu rõ nội dung hợp đồng. Mọi thỏa thuận khác trong quá trình thực hiện hợp đồng được hai bên lập thành văn bản và có giá trị pháp lý như một phụ lục không thể tách rời của hợp đồng này.
Hai bên cam kết tôn trọng và thực hiện đúng những nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng và theo quy định của pháp luật, trường hợp có xảy ra tranh chấp, các bên ưu tiên giải quyết bằng con đường hoà giải, thương lượng.
Một trong hai bên có quyền khởi kiện tại tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu việc hòa giải, thương lượng không thành.
Điều 9: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng vay tài sản này được lập thành hai bản có giá trị pháp lý như nhau giao cho mỗi bên giữ một bản, có hiệu lực kể từ thời điểm bên cuối cùng ký vào hợp đồng.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Lưu ý:
– Mức lãi suất cho vay tối đa được pháp luật bảo vệ là 20%/tiền gốc/năm,
– Cho vay gấp 05 lần mức lãi suất nêu trên (100%/nợ gốc/năm) trở lên và thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng trở lên có thể chịu trách nhiệm hình sự về tội cho vay lãi nặng.
2. Hợp đồng vay tín chấp (không thế chấp tài sản) là gì?
Định nghĩa hợp đồng vay tài sản theo Điều 463 Bộ luật dân sự 2015 là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay, đến hạn bên vay có nghĩa vụ hoàn trả tài sản đúng loại, số lượng cho bên vay. chất lượng tương đương với người cho vay. Người đi vay chỉ phải trả lãi nếu được thỏa thuận trong hợp đồng hoặc nếu pháp luật quy định. Tài sản được chuyển nhượng có thể bao gồm đồ vật, tiền, tài liệu có giá trị và quyền tài sản. Vì vậy, hợp đồng vay tiền là một loại hợp đồng cho vay có kèm theo việc chuyển giao tài sản.
Theo quy định tại Điều 292 và 293 Bộ luật Dân sự 2015, thế chấp tài sản là một trong các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ của bên vay. Nghĩa vụ này có thể được bảo đảm một phần hoặc toàn bộ bằng thỏa thuận hoặc bằng quy định của pháp luật. Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không quy định cụ thể về phạm vi tài sản bảo đảm thì nghĩa vụ được coi là có bảo đảm toàn bộ, bao gồm nghĩa vụ trả lãi, phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại.
Do đó, hợp đồng vay tiền không cần thế chấp có thể được hiểu là sự thỏa thuận giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó bên cho vay giao tiền cho bên đi vay mà không yêu cầu bên đi vay phải cung cấp tài sản thế chấp. Khi đến hạn bên vay phải hoàn trả số tiền vay và tiền lãi theo thỏa thuận của hai bên và căn cứ vào quy định của pháp luật. Khi hai bên đã ký kết hợp đồng vay tài sản thì họ có nghĩa vụ và trách nhiệm thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
3. Nội dung của Hợp đồng vay tín chấp (không thế chấp tài sản):
Trong Bộ luật dân sự năm 2015, Điều 398 đã quy định một số nội dung cụ thể về hợp đồng vay tiền. Theo đó, giấy vay tiền phải bao gồm những thông tin sau:
Đối tượng của hợp đồng: Các bên tham gia vào hợp đồng vay tiền cần được chỉ định rõ ràng và đầy đủ trong giấy tờ pháp lý.
Số tiền:Trong hợp đồng vay tiền, số lượng tiền vay phải được ghi rõ cụ thể và chính xác bằng cả số và chữ. Điều này giúp tránh nhầm lẫn và tranh chấp về số tiền vay sau này.
Thời gian cho vay: Thời gian cho vay được ghi rõ trong hợp đồng, có thể tính bằng ngày, tháng, năm hoặc khoảng thời gian khác tùy thuộc vào thỏa thuận của hai bên.
Thời hạn trả nợ: Đây là khoảng thời gian mà bên vay phải trả lại toàn bộ số tiền vay và lãi (nếu có). Thời hạn trả nợ cũng được ghi rõ trong hợp đồng và phải được tuân thủ đầy đủ để tránh việc vi phạm.
Địa điểm:Địa điểm cho vay cũng được ghi rõ trong hợp đồng, giúp cho việc thực hiện hợp đồng được thuận tiện hơn.
Quyền và nghĩa vụ của người cho vay và người vay:Các quyền và nghĩa vụ hợp pháp của người cho vay và người vay.
Trách nhiệm khi vi phạm những điều khoản được ghi trong hợp đồng là một trong những nội dung quan trọng mà bên vay và bên cho vay cần phải chú ý khi ký kết hợp đồng vay tiền. Bên vay có trách nhiệm đảm bảo việc trả nợ đúng hạn và đầy đủ theo thỏa thuận trong hợp đồng. Nếu bên vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng hạn hoặc không đáp ứng được các điều kiện trong hợp đồng, bên cho vay có quyền yêu cầu bên vay thực hiện đúng nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại nếu có.
Ngoài ra, phương thức giải quyết khi có tranh chấp xảy ra cũng là một trong những nội dung quan trọng trong giấy vay tiền.
Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
.btn-download-file {
padding: 16px 20px 16px 10px;
background-image: linear-gradient(to bottom, #e6a437, #fc6300);
color: white !important;
border-radius: 24px;
text-transform: uppercase;
transition: all ease 0.4s;
font-size: 15px;
font-weight: 500;
}