Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những hình thức ưu đãi đầu tư. Vậy danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định như thế nào?
1. Danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp:
1.1. Quy định về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và đối tượng áp dụng:
Căn cứ Điều 15 Luật Đầu tư 2020 quy định về hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư, theo quy định này, một trong những hình thức ưu đãi đầu tư đó là ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Ngoài ra còn có các hình thức ưu đãi đầu tư sau:
– Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu nhằmđể sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
– Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất;
– Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.
Tại điểm a khoản 1 Điều 15 Luật Đầu tư 2020 quy định ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm cóáp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn vớimức thuế suất thông thường có thời hạn hoặclà toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; đượcmiễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư 2020 quy định về đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư, theo Điều này một trong những đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo hình thức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đó chính là dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư bao gồm có:
– Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
– Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
1.2. Danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp:
Theo phân tích ở mục trên, địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
– Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;
– Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư được quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ. Cụ thể:
1.2.1. Danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp tại địa bàn cóđiều kiện kinh tế – xã hội khó khăn:
STT |
Tỉnh |
Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn |
1 |
Lào Cai |
Thành phố Lào Cai |
2 |
Tuyên Quang |
Các huyện Hàm Yên, Sơn Dương, Yên Sơn và thành phố Tuyên Quang |
3 |
Bắc Giang |
Các huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hòa |
4 |
Hòa Bình |
Các huyện Kim Bôi, Lương Sơn, Lạc Thủy, Tân Lạc, Cao Phong, Lậc Sơn, Yên Thủy và Thành phố Hòa Bình |
5 |
Phú Thọ |
Các huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, Cẩm Khê |
6 |
Thái Nguyên |
Huyện Phú Bình, thị xã Phổ Yên |
7 |
Yên Bái |
Các huyện Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình, thị xã Nghĩa Lộ |
8 |
Quảng Ninh |
Các huyện Vân Đồn, Tiên Yên, Hải Hà, Đầm Hà |
9 |
Hà Nam |
Các huyện Lý Nhân, Thanh Liêm, Bình Lục |
10 |
Nam Định |
Các huyện Giao Thủy, Xuân Trường, Hải Hậu, Nghĩa Hưng |
11 |
Thái Bình |
Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải |
12 |
Ninh Bình |
Các huyện Nho Quan, Gia Viễn, Kim Sơn, Tam Điệp, Yên Mô |
13 |
Thanh Hóa |
Các huyện Thạch Thành, Nông Cống |
14 |
Nghệ An |
Các huyện Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Thanh Chương và thị xã Thái Hòa |
15 |
Hà Tĩnh |
Các huyện Đức Thọ, Nghi Xuân, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Can Lộc và thị xã Kỳ Anh |
16 |
Quảng Bình |
Các huyện và thị xã Ba Đồn (trừ Các huyện Tuyên Hóa, Minh Hóa, Bố Trạch) |
17 |
Quảng Trị |
Các huyện (trừ các huyện A Lưới, Nam Đông) |
18 |
Quảng Nam |
Các huyện Đại Lộc, Quế Sơn, Phú Ninh, Duy Xuyên (các xã: Duy Châu, Duy Hòa, Duy Phú, Duy Sơn, Duy Tân, Duy Thu, Duy Trinh, Duy Trung), huyện Núi Thành (các xã: Tam Xuân I, Tam Xuân II, Tam Anh Bắc, Tam Anh Nam), Thăng Bình (các xã: Bình Nguyên, Bình Tú, Bình An, Bình Trung). |
19 |
Quảng Ngãi |
Huyện Nghĩa Hành |
20 |
Bình Định |
Huyện Tuy Phước |
21 |
Phú Yên |
Thị xã Sông Cầu; thị xã Đông Hòa, huyện Tuy An |
22 |
Khánh Hòa |
Các huyện Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm, thị xã Ninh Hòa, thành phố Cam Ranh |
23 |
Ninh Thuận |
Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm |
24 |
Bình Thuận |
Các huyện Bắc Bình, Tuy Phong, Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân |
25 |
Đắk Lắk |
Thành phố Buôn Ma Thuột |
26 |
Gia Lai |
Thành phố Pleiku |
27 |
Lâm Đồng |
Thành phố Bảo Lộc |
28 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Thị xã Phú Mỹ, Châu Đức, Xuyên Mộc |
29 |
Tây Ninh |
Các huyện Dương Minh Châu, Gò Dầu, thị xã Hòa Thành và thị xã Trảng Bàng |
30 |
Bình Phước |
Các huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Hớn Quản, thị xã Bình Long, Phước Long |
31 |
Long An |
Thị xã Kiến Tường; các huyện Tân Thạnh, Đức Hòa, Thạnh Hóa |
32 |
Tiền Giang |
Các huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây |
33 |
Bến Tre |
Các huyện (trừ các huyện Thạnh Phú, Ba Tri, Bình Đại) |
34 |
Trà Vinh |
Các huyện Cầu Ngang, Cầu Kè, Tiểu Cần, Duyên Hải, thị xã Duyên Hải, Càng Long, thành phố Trà Vinh |
35 |
Đồng Tháp |
Các huyện (trừ các huyện Hồng Ngự, Tân Hồng, Tam Nông, Tháp Mười và thị xã Hồng Ngự) |
36 |
Vĩnh Long |
Các huyện Trà Ôn, Bình Tân, Vũng Liêm, Mang Thít, Tam Bình |
37 |
Sóc Trăng |
Thành phố Sóc Trăng |
38 |
Hậu Giang |
Thành phố Vị Thanh |
39 |
An Giang |
Thành phố Châu Đốc và các huyện (trừ các huyện An Phú, Tri Tôn, Thoại Sơn, Tịnh Biên và thị xã Tân Châu) |
40 |
Bạc Liêu |
Thành phố Bạc Liêu |
41 |
Cà Mau |
Thành phố Cà Mau |
42 |
Kiên Giang |
Thành phố Rạch Giá |
1.2.2. Danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn:
STT |
Tỉnh |
Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn |
1 |
Bắc Kạn |
Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Bắc Kạn |
2 |
Cao Bằng |
Toàn bộ các huyện và thành phố Cao Bằng |
3 |
Hà Giang |
Toàn bộ các huyện và thành phố Hà Giang |
4 |
Lai Châu |
Toàn bộ các huyện và thành phố Lai Châu |
5 |
Sơn La |
Toàn bộ các huyện và thành phố Sơn La |
6 |
Điện Biên |
Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Điện Biên |
7 |
Lào Cai |
Toàn bộ các huyện và thị xã Sapa |
8 |
Tuyên Quang |
Các huyện Na Hang, Chiêm Hóa, Lâm Bình |
9 |
Bắc Giang |
Huyện Sơn Động |
10 |
Hòa Bình |
Các huyện Đà Bắc, Mai Châu |
11 |
Lạng Sơn |
Các huyện Bình Gia, Đình Lập, Cao Lộc, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan, Bắc Sơn, Chi Lăng, Hữu Lũng |
12 |
Phú Thọ |
Các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập |
13 |
Thái Nguyên |
Các huyện Võ Nhai, Định Hóa, Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ. |
14 |
Yên Bái |
Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu |
15 |
Quảng Ninh |
Các huyện Ba Chẽ, Bình Liêu, huyện đảo Cô Tô và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh |
16 |
Hải Phòng |
Các huyện đảo Bạch Long Vĩ, Cát Hải |
17 |
Thanh Hóa |
Các huyện Mường Lát, Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Lang Chánh, Thường Xuân, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân |
18 |
Nghệ An |
Các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Anh Sơn |
19 |
Hà Tĩnh |
Các huyện Hương Khê, Hương Sơn, Vũ Quang, Lộc Hà, Kỳ Anh |
20 |
Quảng Bình |
Các huyện Tuyên Hóa, Minh Hóa, Bố Trạch |
21 |
Quảng Trị |
Các huyện Hướng Hóa, Đa Krông, huyện đảo cồn cỏ và các đảo thuộc tỉnh |
22 |
Thừa Thiên Huế |
Các huyện A Lưới, Nam Đông |
23 |
Đà Nẵng |
Huyện đảo Hoàng Sa |
24 |
Quảng Nam |
Các huyện Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Núi Thành (các xã: Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, Tam Trà, Tam Hải), Nông Sơn, Thăng Bình (các xã: Bình Lãnh, Bình Trị, Bình Định Bắc, Bình Định Nam, Bình Quý, Bình Phú, Bình Chánh, Bình Quế) và đảo Cù Lao Chàm |
25 |
Quảng Ngãi |
Các huyện Ba Tơ, Trà Đồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Minh Long, Bình Sơn, Sơn Tịnh và huyện đảo Lý Sơn |
26 |
Bình Định |
Các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Phù Cát, Tây Sơn, Hoài Ân, Phù Mỹ |
27 |
Phú Yên |
Các huyện Sông Hinh, Đồng Xuân, Sơn Hòa, Phú Hòa, Tây Hòa |
28 |
Khánh Hòa |
Các huyện Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa và các đảo thuộc tỉnh |
29 |
Ninh Thuận |
Toàn bộ các huyện |
30 |
Bình Thuận |
Huyện Phú Quý |
31 |
Đắk Lắk |
Toàn bộ các huyện và thị xã Buôn Hồ |
32 |
Gia Lai |
Toàn bộ các huyện và thị xã |
33 |
Kon Tum |
Toàn bộ các huyện và thành phố |
34 |
Đắk Nông |
Toàn bộ các huyện và thị xã |
35 |
Lâm Đồng |
Toàn bộ các huyện |
36 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Huyện Côn Đảo |
37 |
Tây Ninh |
Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành, Bến Cầu |
38 |
Bình Phước |
Các huyện Lộc Ninh, Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập, Phú Riềng |
39 |
Long An |
Các huyện Đức Huệ, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng |
40 |
Tiền Giang |
Các huyện Tân Phước, Tân Phú Đông |
41 |
Bến Tre |
Các huyện Thạnh Phú, Ba Tri, Bình Đại |
42 |
Trà Vinh |
Các huyện Châu Thành, Trà Cú |
43 |
Đồng Tháp |
Các huyện Hồng Ngự, Tân Hồng, Tam Nông, Tháp Mười và thị xã Hồng Ngự |
44 |
Sóc Trăng |
Toàn bộ các huyện và thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm |
45 |
Hậu Giang |
Toàn bộ các huyện, thị xã Long Mỹ và thành phố Ngã Bảy |
46 |
An Giang |
Các huyện An Phú, Tri Tôn, Thoại Sơn, Tịnh Biên và thị xã Tân Châu |
47 |
Bạc Liêu |
Toàn bộ các huyện và thị xã |
48 |
Cà Mau |
Toàn bộ các huyện và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh |
49 |
Kiên Giang |
Toàn bộ các huyện, các đảo, hải đảo thuộc tỉnh và thị xã Hà Tiên |
2. Những ngành nghề được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp:
Những ngành nghề được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các ngành nghề sau:
– Hoạt động công nghệ cao, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao, hoạt động nghiên cứu và hoạtđộng phát triển, sản xuất các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo cácquy định của pháp luật về khoa học và công nghệ;
– Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sản xuất nhữngsản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên, sản phẩm tiết kiệm năng lượng;
– Sản xuất sản phẩm điện tử, sản phẩm cơ khí trọng điểm, máy nông nghiệp, ô tô, phụ tùng ô tô; đóng tàu;
– Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;
– Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, nội dung số;
– Nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; trồng và bảo vệ rừng; làm muối; khai thác hải sản và cácdịch vụ hậu cần nghề cá; sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, sản phẩm công nghệ sinh học;
– Thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải;
– Đầu tư phát triển và vận hành, quản lý công trình kết cấu hạ tầng; phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị;
– Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học;
– Khám bệnh, chữa bệnh; sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bảo quản thuốc; nghiên cứu khoa học về lĩnhvực công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới; sản xuất trang thiết bị y tế;
– Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp; bảo vệ và phát huy cácgiá trị di sản văn hóa;
– Đầu tư trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc nhữngngười cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa;
– Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô;
– Sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ tạo ra hoặc tham gia chuỗi giá trị, cụm liên kết ngành.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật Đầu tư 2020;
– Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư.
.btn-download-file {
padding: 16px 20px 16px 10px;
background-image: linear-gradient(to bottom, #e6a437, #fc6300);
color: white !important;
border-radius: 24px;
text-transform: uppercase;
transition: all ease 0.4s;
font-size: 15px;
font-weight: 500;
}