Mẫu tờ khai đăng ký khai sinh mới nhất và cách ghi chuẩn

Để đăng ký khai sinh, cần điền mẫu tờ khai đăng ký khai sinh. Mẫu này cung cấp các thông tin quan trọng về người mới sinh, bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính và tên cha mẹ. Ngoài ra, mẫu còn yêu cầu thông tin về địa chỉ và quốc tịch của người mới sinh. tất cả sẽ được hướng dẫn trong bài viết dưới đây

1. Thủ tục đăng ký khai sinh mới nhất:

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ cần thiết gồm: tờ khai, giấy chứng sinh hoặc văn bản xác nhận sinh, biên bản xác nhận trẻ bị bỏ rơi hoặc văn bản chứng minh việc mang thai hộ. Ngoài ra, người đi khai sinh cần xuất trình giấy tờ tùy thân, sổ hộ khẩu/sổ tạm trú, chứng nhận đăng ký kết hôn của cha mẹ trẻ (nếu có)…

Bước 2: Nộp giấy tờ tại UBND cấp xã nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của cha/mẹ hoặc nơi trẻ đang sinh sống trên thực tế.

Bước 3: Tiếp nhận và kiểm tra giấy tờ, cấp Giấy khai sinh.

Sau khi kiểm tra và xác nhận các giấy tờ, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ ghi thông tin khai sinh vào Sổ hộ tịch, trình Chủ tịch UBND cấp xã ký vào bản chính Giấy khai sinh. Công chức tư pháp – hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch.

2. Mẫu tờ khai đăng kí khai sinh theo Thông tư 04/2020/TT-BTP:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH

Kính gửi: (1)……….

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:………..

Nơi cư trú: (2)…………

Giấy tờ tùy thân: (3)………

Quan hệ với người được khai sinh:…….

Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên:…….

Ngày, tháng, năm sinh: ………ghi bằng chữ:………..

Giới tính:…….. Dân tộc:………..Quốc tịch:

Nơi sinh: (4)……….

Quê quán:……..

Họ, chữ đệm, tên người mẹ:……

Năm sinh: (5)…………Dân tộc:……..Quốc tịch:

Nơi cư trú: (2)…….

Họ, chữ đệm, tên người cha:……..

Năm sinh: (5)…………Dân tộc:…..Quốc tịch:

Nơi cư trú: (2)……….

Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.

Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.

Làm tại: ………., ngày ……….. tháng ……… năm …………..

Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không

Số lượng:…….bản

Người yêu cầu

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

……..

Chú thích:

(1) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh.

(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, hoặc tạm trú, hoặc nơi đang sinh sống.

(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký.

(4) Nếu sinh tại cơ sở y tế, ghi tên và địa chỉ của cơ sở đó.

(5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ.

(6) Đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi số lượng.

3. Mẫu tờ khai đăng kí khai sinh theo Thông tư 15/2015/TT-BTP:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH

Kính gửi:(1)………

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:……….

Giấy tờ tùy thân: (2)……….

Nơi cư trú: (3)………

Quan hệ với người được khai sinh:

Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên:…….

Ngày, tháng, năm sinh: …………ghi bằng chữ:……….

…….

Nơi sinh: (4)………

Giới tính:…….. Dân tộc: ……….Quốc tịch:………..

Quê quán:……..

Họ, chữ đệm, tên cha:……..

Năm sinh: …….. Dân tộc: ………Quốc tịch:…….

Nơi cư trú: (3)…………

Họ, chữ đệm, tên mẹ:………..

Năm sinh: ……….Dân tộc: ………….Quốc tịch:……….

Nơi cư trú: (3)…….

Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.

Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.

Làm tại: ………, ngày …. tháng …. năm ………

Người yêu cầu

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

…………..

4. Đăng ký lại khai sinh khi nào?

Khi muốn đăng ký lại khai sinh, người yêu cầu cần phải đáp ứng một số điều kiện nhất định. Điều này được quy định tại Điều 24 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Theo đó, người yêu cầu phải đã đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền trước ngày 01/01/2016 và sổ hộ tịch cũng như bản chính giấy khai sinh đều bị mất. Điều kiện tiếp theo là người yêu cầu phải còn sống tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ và phải nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc đăng ký khai sinh.

Ngoài ra, quy định cũng nêu rõ các giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký lại khai sinh. Theo Điều 25 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thẩm quyền đăng ký khai sinh được quy định tại UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc tại UBND cấp xã nơi người yêu cầu thường trú. Để chuẩn bị cho việc đăng ký này, người yêu cầu cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

Tờ khai theo mẫu đăng ký lại khai sinh

Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó, cụ thể là một trong các giấy tờ sau đây:

Bản sao giấy khai sinh

Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam

Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu

Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú

Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận

Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân

Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.

Nếu người yêu cầu không còn giấy tờ gốc, họ cần nộp bản sao được công chứng của các giấy tờ này. Ngoài ra, người yêu cầu cũng cần chú ý đến thời gian xử lý hồ sơ, vì quá trình này có thể mất một thời gian khá dài và phức tạp. Tuy nhiên, nếu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu và thủ tục liên quan, người yêu cầu sẽ có thể nhận được một bản sao mới của giấy khai sinh và tiếp tục sử dụng trong các thủ tục sau này.

Thủ tục đăng ký lại khai sinh

Đăng ký lại khai sinh là thủ tục cần thiết để cập nhật lại thông tin về người dân với cơ quan chức năng. Thông tin này rất quan trọng trong nhiều trường hợp, như đăng ký kết hôn, đăng ký địa chỉ thường trú, đăng ký tài khoản ngân hàng, đăng ký hộ khẩu, và nhiều trường hợp khác.

Thẩm quyền đăng ký lại khai sinh

Theo Điều 25 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thẩm quyền đăng ký khai sinh được quy định như sau:

UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đó.

UBND cấp xã nơi người yêu cầu thường trú.

Các giấy tờ cần chuẩn bị

Để đăng ký lại khai sinh, người yêu cầu phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:

Tờ khai theo mẫu do cơ quan chức năng cung cấp.

Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó, cụ thể là một trong các giấy tờ sau đây:

Bản sao Giấy khai sinh

Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.

Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu

Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú

Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận.

Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân

Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.

Các giấy tờ trên cần phải được bản sao và công chứng để đảm bảo tính chính xác và hợp lệ.

Điều kiện để được đăng ký lại khai sinh

Để được đăng ký lại khai sinh, người yêu cầu phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

Đã đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền trước ngày 01/01/2016.

Sổ hộ tịch và bản chính giấy khai sinh đều bị mất.

Người yêu cầu đăng ký khai sinh phải còn sống tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

Người yêu cầu phải nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc đăng ký khai sinh.

Chú ý: việc đăng ký lại khai sinh là một thủ tục quan trọng và cần thiết để đảm bảo tính chính xác của thông tin cá nhân.

5. Hướng dẫn cách ghi giấy khai sinh:

Để đảm bảo quy trình đăng ký khai sinh được thực hiện đúng quy định, Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định một số thủ tục và yêu cầu cần tuân thủ. Trong đó, việc ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh cùng địa chỉ của cơ quan này là một yêu cầu quan trọng để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quá trình đăng ký khai sinh.

Cụ thể, khi ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh, người đăng ký nên cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và đáng tin cậy về tên cơ quan đăng ký khai sinh cùng địa chỉ của cơ quan này. Điều này giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc xác định cơ quan đăng ký khai sinh có thẩm quyền và đảm bảo quyền lợi của người đăng ký.

Ngoài ra, để đảm bảo tính xác thực và hợp pháp, người đăng ký cần cung cấp thông tin chi tiết về giấy tờ tùy thân, bao gồm số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế. Việc này giúp cơ quan đăng ký khai sinh có thể xác thực và xác nhận danh tính của người đăng ký.

Ngoài ra, việc ghi địa chỉ đăng ký khai sinh cũng là một yêu cầu quan trọng để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ trong quá trình đăng ký khai sinh. Theo quy định của Nghị định 123/2015/NĐ-CP, người đăng ký cần ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ.

Nếu người đăng ký sinh tại cơ sở y tế, việc ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính là rất cần thiết. Ví dụ, người đăng ký sinh tại bệnh viện Phụ sản, Hà Nội, hoặc tại trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Nếu người đăng ký sinh ra ngoài cơ sở y tế, việc ghi địa danh của ba cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra sẽ giúp đảm bảo tính chính xác và đầy đủ.

Tóm lại, việc ghi rõ các thông tin trên sẽ giúp đảm bảo tính chính xác, minh bạch và đầy đủ trong quá trình đăng ký khai sinh. Điều này sẽ giúp người đăng ký có được giấy khai sinh hợp lệ và đáp ứng được các yêu cầu liên quan đến giấy tờ tùy thân trong cuộc sống hàng ngày.


Tải văn bản tại đây

.btn-download-file {
padding: 16px 20px 16px 10px;
background-image: linear-gradient(to bottom, #e6a437, #fc6300);
color: white !important;
border-radius: 24px;
text-transform: uppercase;
transition: all ease 0.4s;
font-size: 15px;
font-weight: 500;
}

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com