Danh mục hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành, bảo trì công trình - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - DG - Danh mục hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành, bảo trì công trình

Danh mục hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành, bảo trì công trình

Hoạt động xây dựng công trình được nhà đầu tư thực hiện giám sát từ giai đoạn thi công đến giai đoạn bảo trì công trình trong quá trình sử dụng. Vậy pháp luật hiện hành quy định như thế nào về việc quản lý, vận hành, bảo trì công trình? 

1. Thế nào là quản lý, vận hành và bảo trì công trình?

Hiện nay, việc quản lý, vận hành và bảo trì công trình được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 06/2021/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 10/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn Nghị định này.

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP thì quản lý công trình bao gồm: quản lý chất lượng công trình và quản lý thi công công trình. Cụ thể như sau:

– Quản lý chất lượng công trình xây dựng được quy định là một hoạt động quản lý trong xây dựng. Hoạt động này yêu cầu chủ thể tham gia vào hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định này và những văn bản pháp luật có liên quan phải chuẩn bị, thực hiện việc đầu tư xây dựng công trình và khai thác công trình nhằm bảo đảm chất lượng và sự an toàn của công trình;

– Quản lý thi công xây dựng công trình được qiuy định là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia vào các hoạt động xây dựng đảm bảo cho việc thi công xây dựng công trình đảm bảo an toàn, chất lượng, đúng tiến độ, đạt hiệu quả tốt và đáp ứng được các yêu cầu của thiết kế cũng như mục tiêu đặt ra.

Theo quy định tại khoản 13 Điều 2 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP thì bảo trì công trình là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì. sự làm việc bình thường và an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác và sử dụng công trình. Các nội dung liên quan đến bảo trì công trình xây dựng được quy định tại Mục 2 Chương III Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

2. Danh mục hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành, bảo trì công trình:

Trước đây, danh mục hồ sơ phục vụ qujanr lý, vận hành, bảo trì công trình được thực hiện theo quy định của Phụ lục IV được ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BXD. Cụ thể danh mục hồ sơ bao gồm:

– Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng;

– Nhiệm vụ khảo sát, báo cáo kết quả khảo sát xây dựng công trình;

– Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo) và các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công;

– Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo);

– Các kết quả quan trắc, đo đạc, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu công trình (nếu có) trong quá trình thi công, danh mục các thiết bị, phụ tùng, vật tư dự trữ thay thế và các tài liệu khác có liên quan;

– Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình;

– Quy trình vận hành, khai thác công trình; quy trình bảo trì công trình;

– Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có);

– Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng của chủ đầu tư;

– Thông báo chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng.

Tuy nhiên, hiện nay danh mục hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành, bảo trì công trình hiện nay được thay đổi đề phù hợp hơn với Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 và được quy định tại Phụ lục IX, được ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 26 tháng 1 năm 2021. Cụ thể danh mục hồ sơ gồm 10 loại giấy tờ, tài liệu sau:

Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng;

– Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng công trình;

– Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo) và các thay đi thiết kế trong quá trình thi công;

– Bản vẽ hoàn công (có danh mục bàn vẽ kèm theo) thực hiện theo mẫu số 1 hoặc mẫu số 2 được quy định tại Phụ lục IIB, được ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP;

– Các kết quả quan trắc, kiểm định chất lượng công trình, thử nghiệm khả năng chịu lực kết cấu công trình (nếu có) trong quá trình thi công, danmục các thiết bị, phụ tùng, vật tư dự trữ thay thế và các tài liệu khác có liên quan;

– Hồ sơ quản lý chất lượng của thiết bị lắp đặt vào công trình.

– Quy trình vận hành, khai thác công trình (nếu có); quy trình bảo trì công trình;

– Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có);

– Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng của chủ đầu tư. Phụ lục các tồn tại cần sa chữa, khắc phục (nếu có);

– Thông báo chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có) thực hiện theo mẫu được ban hành tại Phụ lục VII, được ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

So sánh giữa danh mục hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành, bảo trì công trình được quy định tại Thông tư số 26/2016/TT-BXD thì hiện nay đã có sự thay đổi, bổ sung thêm danh mục hồ sơ tại Nghị định số 06/2021/NĐ-CP. Cụ thể có 03 thay đổi, bổ sung đó là:

– Thứ nhất, tại quy định mới đã quy định thay thế từ đầu mục hồ sơ “Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình” sang “Hồ sơ quản lý chất lượng của thiết bị lắp đặt vào công trình”;

– Thứ hai, so với Danh mục hồ sơ trong quy định cũ thì tại quy định mới đã bổ sung thêm “Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếu có)”;

– Thứ ba, theo quy định mới tại Nghị định số 06/2021/NĐ-CP thì pháp luật không bắt buộc phải có các điều hồ sơ sau:

+  “Quy trình vận hành, khai thác công trình”;

+ “Thông báo chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng”.

Như vậy, đã có 03 sự thay đổi, vừa là sửa đổi, vừa bổ sung và vừa bãi bỏ những đầu mục hồ sơ không cần thiết trong việc quản lý, vận hành, bảo trì công trình. Việc thay đổi của Nghị định số 06/2021/NĐ-CP đã bảo đảm cho sự phù hợp với nhu cầu cũng như hoạt động xây dựng công trình ở thời điểm hiện tại và phù hợp với những thay đổi của Luật Xây dựng từ thời điểm năm 2020.

3. Quy định của pháp luật về quản lý thi công xây dựng công trình:

Việc quản lý thi công xây dựng công trình được thực hiện theo quy định tại Chương II Nghị định số 06/2021/NĐ-CP. 

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP thì các nội dung cần thực hiện trong quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm:

– Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình;

– Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình;

– Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình;

– Quản lý an toàn lao động, môi trường xây dựng trong thi công xây dựng công trình;

– Quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong quá trình thi công xây dựng;

– Quản lý các nội dung khác theo quy định của hợp đồng xây dựng.

4. Pháp luật quy định những nội dung nào trong bảo trì công trình xây dựng?

Bảo trì công trình xây dựng là một công việc cần thiết trong hoạt động thi công xây dựng và cả khâu hoàn tất thi công. Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP thì việc bảo trì công trình xây dựng được thực hiện thông qua các nội dung sau:

Các thông số kỹ thuật, công nghệ của công trình, bộ phận công trình và thiết bị công trình;

– Quy định đối tượng, phương pháp và tần suất kiểm tra công trình xây dựng;

– Quy định thời gian sử dụng của công trình, các bộ phận, hạng mục công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình;

– Quy định về nội dung, phương pháp và thời điểm đánh giá lần đầu, tần suất đánh giá đối với công trình phải đánh giá an toàn trong quá trình khai thác sử dụng theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng và quy định của pháp luật có liên quan;

– Quy định nội dung và chỉ dẫn thực hiện bảo dưỡng công trình phù hợp với từng bộ phận công trình, loại công trình và thiết bị lắp đặt vào công trình;

– Quy định thời điểm và chỉ dẫn thay thế định kỳ các thiết bị lắp đặt vào công trình;

– Chỉ dẫn phương pháp sửa chữa các hư hỏng của công trình, xử lý các trường hợp công trình bị xuống cấp;

– Xác định thời điểm, đối tượng và nội dung cần kiểm định định kỳ;

– Quy định thời điểm, phương pháp, chu kỳ quan trắc đối với công trình có yêu cầu thực hiện quan trắc;

– Quy định về hồ sơ bảo trì công trình xây dựng và việc cập nhật thông tin vào hồ sơ bảo trì công trình xây dựng;

– Các chỉ dẫn khác liên quan đến bảo trì công trình xây dựng và quy định các điều kiện nhằm bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong quá trình thực hiện bảo trì công trình xây dựng.

Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

Nghị định số 06/2021/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 21/1/2021 Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com