C3H6 + H2 →
C3H8thuộc loại phản ứng tách đã được cân bằng chính xác và chi tiết
nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C3H6 có lời giải,
mời các bạn đón xem.
1. Phương trình phản ứng Propen H2:
CH3-CH=CH2 + H2 CH3–CH2–CH3
C3H6 + H2 C3H8
– Điều kiện để phản ứng C3H6 và H2 xảy ra:
– Phản ứng xảy ra trong điều kiện Nhiệt độ cao, xúc tác niken
– Cách phản ứng C3H6 và H2 xảy ra: Khi cho C3H6 + H2 thì sản phẩm thu được làm mất màu dung dịch brom.
– Hiện tượng nhận nhận biết phản ứng trên: Dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác thích hợp, ankan có phân tử khối nhỏ bị tách thành hiđrocacbon không tương thích và khí không màu thoát ra.
– Lưu ý:
+ Phản ứng trên gọi là phản ứng tách hiđro của propan, ngoài sản phẩm C3H6 và H2 sản phẩm có thể có CH4 và C2H4.
+ Phản ứng tách H2 áp dụng chủ yếu cho ankan có phân tử khối thấp.
+ Dù phản ứng xảy ra theo chiều nào, phản ứng không làm thay đổi khối lượng hỗn hợp trước phản ứng = m sau phản ứng
+ Phản ứng luôn tăng số mol khí: sau > trước
– Phản ứng cộng của Anken cộng H2: Trong phân tử anken có liên kết đôi π, liên kết này kém bền hơn (so với liên kết đơn σ) nên Anken có tính chất đặc trưng là tham gia các phản ứng cộng, trùng hợp và oxi hóa.
Anken cộng hiđro (Anken + H2)
Khi đun nóng có kim loại niken làm xúc tác, anken kết hợp với hiđro tạo thành ankan tương ứng
Anken + H2 → Ankan
CH2=CH2 + H2 → CH3-CH3
2. Câu hỏi vận dụng liên quan của phản ứng C3H6 và H2:
Ví dụ 1: Cho Một hỗn hợp X gồm hai ankan A, B đồng đẳng kế tiếp. Crackinh 1,12 lít (đktc) hỗn hợp X thu được 2,24 lít hỗn hợp Y (đktc) gồm ankan, anken và H2, tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 8,2. Vậy công thức phân tử của A, B lần lượt là:
A. C2H6 và C3H8
B. C3H8 và C4H10
C. C4H10 và C5H12
D. C5H12 và C6H14
Hướng dẫn.
Đáp án A.
Ví dụ 2: Crackin propan thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm H2, C3H6, CH4, C2H4, C3H8. Dẫn toàn bộ X vào bình đựng dung dịch Br2 dư thấy có 16 gam brom phản ứng (biết rằng chỉ có C2H4, C3H6 phản ứng được với Br2 và đều theo tỉ lệ mol 1:1). Do đó %propane đã phản ứng như sau:
A. 20%
B. 33,33%
C. 40%
D. 66,67%
Hướng dẫn.
Đáp án B.
Ví dụ 3: Crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được hai thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất); Tỉ khối của Y so với H2 là 11. Công thức phân tử của X là:
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
Hướng dẫn.
Ta có: MY = 11.2 = 22 ; Vì các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
⇒ MX = 2.MY = 2.22 = 44 ⇔ 14n + 2 = 44 ⇒ n = 3
⇒ CTPT của ankan X là : C3H8
Đáp án C.
Ví dụ 4. Khi cho but-1-en phản ứng với dung dịch HBr thì theo quy tắc Maccôzơ thu được sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ?
A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br.
C. CH3-CH2-CHBr-CH3.
B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br
D. CH3-CH2-CH2-CH2Br.
Ví dụ 5. Chúng ta có thể Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây?
A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.
C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
B. Phản ứng trùng hợp của anken.
D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
Xem đáp án
Xem đáp án
Ví dụ 6. Cho hỗn hợp X gồm 3 khí C3H4, C2H2 và H2 cho vào bình có dung tích 8,96 lít (đktc) chứa bột Ni nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Biết tỉ khối hơi của X so với Y là 0, 75. Số mol H2 tham gia phản ứng là
A. 0,75 mol
B. 0,30 mol
C. 0,10 mol
D. 0,60 mol
3. Một số điều cần biết về C3H6:
3.1. Khái niệm C3H6 (propylene) là gì?
C3H6 còn có nhiều tên gọi khác như: propen, metyl etilen, propen,..là chất khí, là hợp chất hữu cơ không no, có công thức hóa học là C3H6
Có liên kết đôi, là thành viên đơn giản thứ 2 của nhóm
Ở nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển, C3H6 là chất khí, không màu, có mùi thơm nhẹ giống dầu mỏ.
3.2. Công thức cấu tạo của C3H6 (propylene):
C3H6 là một hợp chất hữu cơ không có, một liên kết đôi, liên kết không bền và momen lưỡng cực nhỏ làm giảm tính đối xứng của nó.
Ngoài ra, C3h6 có tỷ trọng và nhiệt độ tỏa nhiệt cao hơn ethylene (khối lượng lớn hơn, nhiệt độ tỏa nhiệt thấp hơn C3H8 chủ yếu do khí này dễ bay hơi)
Các nguyên tử được liên kết theo những cách khác nhau, vì vậy các phân tử có cấu trúc tương tự nhau
3.3. Tính chất vật lý và tinh chất hóa học:
a.Tính chất vật lý:
C3H6 là chất khí không màu, mùi xốc dầu hỏa, nhẹ hơn nước, ít tan trong nước
Hơn hết, nó không hòa tan trong môi trường phân cực như nước, hòa tan trong môi trường không phân cực hoặc ít phân cực hơn
Đặc biệt C3H6 không dẫn điện và cách nhận biết bằng dung dịch brom có màu da cam
b.Tính chất hóa học:
– Phản ứng cộng
Thêm axit và nước vào anken thường tạo ra hỗn hợp 2 đồng phân, trong đó 1 là phản ứng chính
CH3=CH−CH3 → CH3−CH−CH3OH + H2O (điều kiện: H2SO4)
cộng với halogen
CH3CH=CH2 +Br2 → CH3CHBrCH2B
CH3CH=CH2 + Cl2 → CH3CHClCH2Cl
Cộng với BH3 (axit lewis)
CH3−CH=CH2 CH3−CH2−CH2−OH
Phản ứng trùng hợp: ở nhiệt độ, áp suất và điều kiện cảm ứng thích hợp
nCH2=CH → (−CH−CH−)n
| |
CH3 CH3
– Phản ứng oxy hóa
Sự đổi màu của KMnO4 . giải pháp
3C3H6 + 2KMnO4 + 4H2O → 2KOH + 2MnO2 + 3C3H6(OH)2
Oxi hóa bằng KMnO4, K2Cr2O7 đậm đặc, nhiệt độ cao
10C3H6 + 12KMnO4 + 18H2SO4 → 15CH3COOH + 1H2O + 12MnSO4 + 6K2SO4
Phản ứng hydro hóa:
C3H6 + H2 → C3H8 (điều kiện: Ni/Pd/Pt)
Thu nhiệt: tạo ra CO2, H2) và tỏa nhiều nhiệt
C3H6 + 9O2 → 3CO2 + 3H2O
3.4. C3H6 phương pháp điều chế như thế nào?
-Tách nước từ rượu
CH3CH2CH2OH → CH3CH=CH2 + H20 (điều kiện: H2SO4, 170C)
-Tách HX từ đầu ra của halogen:
C3H7Cl + NaOH → C3H6 + NaCl + H2O
Rút gọn dẫn xuất halogen 2 lần
CH3CHBrCH2Br +Zn → CH3CH=CH2 + ZnBr2 (nhiệt độ)
Hydro hóa alkyne:
C3H4 + H2 → C3H6 (điều kiện: Pd/PbCO3)
Nhiệt phân este
C3H7−O−COCH3 → C3H6 + CH3COOH
Cracking butan:
C3H7−O−COCH3 → C3H6 + CH3COOH
3.5. Ứng dụng quan trọng của C3H6:
-Dùng để sản xuất acrylonitril (cAN), propylen oxit (PO), một số rượu, axeton có tính axit và acrylic.
-Được sử dụng trong các thiết bị điện và điện tử, đồ gia dụng, đồ chơi, hành lý.
-Nó có thể được tìm thấy trong bao bì kẹo, thuốc lá và sợi propylene được sử dụng trong -chăn và quần áo.
-Đùn thành dây và cáp, ống và ống dẫn.
-Trở thành polymer chiếm hơn 1/3 lượng nhựa được sử dụng trong ô tô
-Sử dụng oxit propylene bao gồm bọt linh hoạt cho ngành công nghiệp đồ nội thất và ô tô; cứng cho cấu trúc thiết bị cách nhiệt bọt.
-Được sử dụng để sản xuất sơn, chất phủ, mực in, chất dẻo và chất tẩy rửa.
-Chủ yếu được sử dụng làm dung môi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân
-Nguyên liệu thô thứ hai được khai thác cho công nghiệp hóa dầu, sau etylen. Hơn nữa, C3H6 còn là nguyên liệu cho nhiều sản phẩm như sản xuất nhựa polypropylen. truy vấn đáp ứng nhu cầu vật chất đa dạng cho con người
-Nguyên liệu để sản xuất các hóa chất quan trọng. Bao gồm propylen oxit, acrylonitrile, cumen, butyraldehyd, axit acrylic
-Là nhiên liệu thay thế cho axetylen trong hàn oxit kim loại. Đặc biệt là hàn nóng và gia nhiệt kim loại cho các mục đích vật lý
3.6. Các biện pháp giảm thiểu tai nạn mà C3H6 mang tới:
Cá nhân: kiểm tra bộ phận đánh lửa, đi ngược chiều gió, theo dõi oxy
Môi trường: Chú ý đến sự tích tụ của các loại khí có thể tạo ra hỗn hợp nổ, ngăn chặn sự di chuyển của khí trong cống và lỗ thông hơi.
Tràn, rò rỉ: khôi phục luồng không khí và tháo giá đỡ xi lanh khỏi vị trí bên ngoài
Đối với các thiết bị bị ảnh hưởng cần được bảo quản và gửi lại nhà sản xuất.