Xã hội ngày càng phát triển kéo theo nhiều nhu cầu mới phát sinh trong đời sống thực tiễn, mật độ dân số tăng cao khiến cho vấn đề thuê mua nhà ở xã hội ngày càng tăng. Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
1. Mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
… , ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Số: … /HĐTMNOXH
Căn cứ văn bản hợp nhất Luật Nhà ở năm 2020;
Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;
Căn cứ đơn đề nghị thuê mua nhà ở của ông (bà) … đề ngày … tháng … năm …
Hôm nay là ngày … tháng … năm …, hai bên chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê mua):
– Ông (bà): … Chức vụ: …
– Đại diện cho: …
– Địa chỉ cơ quan: …
– Điện thoại: … Fax: …
– Số tài khoản: … tại Ngân hàng: …
BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC (sau đây gọi tắt là Bên thuê mua):
– Ông (bà): … là đại diện cho các thành viên thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước có tên trong phụ lục đính kèm theo hợp đồng này (nếu có).
– Số CMND/CCCD (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân): … cấp ngày … / … / … tại …
– Hộ khẩu thường trú: …
– Địa chỉ liên hệ: …
– Điện thoại: …
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt của hộ gia đình với các nội dung sau:
Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở xã hội thuê mua thuộc sở hữu nhà nước:
1. Loại nhà ở: …
2. Địa chỉ nhà ở: …
3. Tổng diện tích sàn nhà ở … m²
4. Tổng diện tích sử dụng đất ở, trong đó:
Sử dụng chung: … m²; Sử dụng riêng: … m²
Điều 2. Tiền thuê mua, các chi phí liên quan và phương thức, thời hạn thanh toán
1. Tiền thuê mua nhà ở xã hội: …
(Bằng chữ: …)
2. Các chi phí về quản lý vận hành nhà ở, chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê mua thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận. Các chi phí này không tính vào giá thuê nhà ở qui định tại khoản 1 Điều này.
3. Phương thức và thời hạn thanh toán:
– Hình thức thanh toán: …
Thanh toán tại: …
Tên chủ tài khoản: ……
Số tài khoản: …
Chi nhánh ngân hàng: …
– Thời hạn thanh toán: Từ … / … / … đến … / … / …
Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà ở, thời hạn cho thuê mua và chuyển quyền sở hữu nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày … tháng … năm … (hoặc trong thời hạn …. ngày (tháng) kể từ ngày ký kết hợp đồng).
2. Thời hạn cho thuê mua nhà ở là … năm (… tháng), kể từ ngày … tháng … năm …. đến ngày … tháng … năm …
(Thời hạn thuê mua do các bên thỏa thuận nhưng tối thiểu là 10 năm, kể từ ngày ký kết hợp đồng thuê mua nhà ở).
3. Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, nếu Bên thuê mua nhà ở đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Bên cho thuê mua thì Bên cho thuê mua có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Bên thuê mua.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê mua
1. Quyền của Bên cho thuê mua:
a) Yêu cầu Bên thuê mua sử dụng nhà ở thuê mua đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở thuê mua;
b) Yêu cầu Bên thuê mua trả đủ tiền thuê mua nhà ở theo thời hạn đã cam kết;
c) Yêu cầu Bên thuê mua có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê mua gây ra trong thời gian thuê mua nhà ở;
d) Được chấm dứt hợp đồng thuê mua và thu hồi nhà ở cho thuê mua trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà quy định pháp luật;
đ) Được giữ lại khoản tiền 20% tiền thuê mua nhà ở mà Bên thuê mua đã nộp lần đầu trong trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 6 Điều 6 của Hợp đồng này.
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê mua:
a) Giao nhà cho Bên thuê mua theo đúng thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê mua biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở thuê mua;
c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê mua theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
d) Thông báo bằng văn bản cho Bên thuê mua những thay đổi về giá cho thuê mua, phí dịch vụ quản lý vận hành nhà ở trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng;
đ) Thông báo cho Bên thuê mua biết rõ thời gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê mua thuộc diện bị thu hồi;
e) Thanh toán số tiền 20% mà Bên thuê mua nộp lần đầu trong trường hợp Bên thuê mua không còn nhu cầu thuê mua và chấm dứt hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều này;
g) Hướng dẫn, đôn đốc Bên thuê mua thực hiện các quy định về quản lý hộ khẩu, nhân khẩu và quy định về an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường;
h) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Bên thuê mua khi hết thời hạn thuê mua và Bên mua đã thanh toán đủ tiền thuê mua nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
i) Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở thuê mua và giải quyết các tranh chấp có liên quan đến hợp đồng này.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê mua
1. Quyền của Bên thuê mua:
a) Yêu cầu Bên cho thuê mua giao nhà ở theo đúng thỏa thuận tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê mua sửa chữa kịp thời những hư hỏng mà không phải do lỗi của mình gây ra;
c) Yêu cầu Bên cho thuê mua làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi hết hạn hợp đồng thuê mua và Bên thuê mua đã trả đủ tiền thuê mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
d) Được quyền thực hiện các giao dịch về nhà ở sau khi đã trả hết tiền thuê mua và đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, nhưng phải đảm bảo sau thời gian là 10 năm, kể từ thời điểm ký kết hợp đồng thuê mua nhà ở;
đ) Được đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên thuê mua:
a) Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn tiền thuê mua trả lần đầu và tiền thuê nhà hàng tháng theo thỏa thuận quy định tại Điều 2 của hợp đồng này; thanh toán phí quản lý vận hành và các chi phí khác liên quan đến việc sử dụng nhà ở cho bên cung cấp dịch vụ;
b) Sử dụng nhà ở đúng mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra;
c) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà ở thuê mua và quyết định của cơ quan có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp liên quan đến hợp đồng này;
d) Không được chuyển nhượng nhà ở thuê mua dưới bất kỳ hình thức nào trong thời gian thuê mua nhà ở;
đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
g) Giao lại nhà ở cho Bên cho thuê mua trong thời hạn ….ngày kể từ khi chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà ở theo quy định Điều 6 của hợp đồng hoặc trong trường hợp nhà ở thuê mua thuộc diện bị thu hồi theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội
Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước khi có một trong các trường hợp sau:
1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà ở;
2. Khi Bên thuê mua nhà ở chết mà khi chết không có người thừa kế hợp pháp hoặc có người thừa kế hợp pháp nhưng Bên thuê mua chưa thực hiện được hai phần ba thời hạn thuê mua theo quy định.
Trường hợp có người thừa kế hợp pháp nhưng Bên thuê mua chưa thực hiện được hai phần ba thời hạn thuê mua theo quy định thì người thừa kế hợp pháp của Bên thuê mua được hoàn trả lại 20% giá trị hợp đồng mà Bên thuê mua đã nộp lần đầu quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 của hợp đồng này (có tính lãi theo lãi suất không kỳ hạn của ngân hàng thương mại tại thời điểm hoàn trả).
3. Khi Bên thuê mua không trả tiền thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng;
4. Khi Bên thuê mua tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê mua trong thời hạn thuê mua;
5. Khi Bên thuê mua tự ý chuyển quyền thuê cho người khác trong thời hạn thuê mua;
6. Khi nhà ở cho thuê mua bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ và Bên thuê mua phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê mua nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
7. Khi một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận (nếu có) hoặc theo quy định pháp luật.
Điều 7. Cam kết của các bên và giải quyết tranh chấp
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký kết. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục hợp đồng. Phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
2. Khi chấm dứt hợp đồng thuê mua thì các bên cùng nhất trí lập Biên bản chấm dứt hợp đồng, các bên có trách nhiệm hoàn tất các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
3. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Điều khoản thi hành
Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết. Hợp đồng này có … trang, được lập thành … bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ … bản, … bản chuyển cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở |
BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở |
|
(Ký và ghi rõ họ tên) |
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký) |
2. Nội dung cơ bản của hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước:
Nhìn chung thì hợp đồng thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước cũng phải đảm bảo được thành lập bằng văn bản và có đầy đủ những nội dung quan trọng như:
– Thông tin cá nhân của các bên;
– Thông tin cơ bản về tình trạng của tài sản là nhà ở xã hội;
– Giá cả và phương thức thanh toán, thời gian và địa điểm thanh toán;
– Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên;
– Cơ quan giải quyết tranh chấp;
– Điều khoản cam kết và các thỏa thuận khác phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Lợi ích của thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước:
Thứ nhất, đây là một giải pháp hữu ích và thuận lợi nhất giúp cho những người dân, các hộ gia đình cá nhân hoặc các doanh nghiệp không đủ tiềm lực tài chính để mua nhà, công trình xây dựng ngay một lúc nhưng vẫn được sử dụng tài sản và được mua sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính sau một thời gian kiếm tiền, tìm cơ hội kinh doanh và sản xuất mang lại hiệu quả tốt.
Thứ hai, đây cũng được coi là một giải pháp này có tính an toàn cao đồng thời nó cũng ít rủi ro cho các bên tham gia hợp đồng thuê mua. Bên cho thuê vẫn là chủ sở hữu tài sản trong suốt thời hạn cho thuê. Bên thuê tài sản được sử dụng tài sản theo đúng lựa chọn của mình để sinh hoạt, sản xuất và kinh doanh. Vì thế mà nhà ở xã hội ngày càng nhận được sự quan tâm của người dân.
4. Các nguyên tắc khi thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước:
Thứ nhất là không được bán hoặc không được cho thuê lại hay cho mượn lại nhà ở trong thời gian thuê hoặc thuê mua, nếu như bên thuê hoặc thuê mua không còn nhu cầu thuê mua nữa thì phải tiến hành chấm dứt hợp đồng và phải trả lại nhà ở này cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thứ hai là bên thuê trong thời gian thuê thì không được bán lại nhà ở trong thời hạn tối thiểu là 5 năm, được tính kể từ ngày mà thời điểm thanh toán hết tiền thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
Thứ ba là pháp luật cho phép bán lại ngôi nhà ở xã hội này theo giá thị trường cho các đối tượng khác khi họ có nhu cầu sau thời gian 5 năm được tính kể từ ngày đã thanh toán hết tiền thuê mua và đã được cấp giấy chứng nhận nhưng mà không phải nộp tiên sử dụng đất và thuế thu nhập theo quy định của pháp luật.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Bộ luật Dân sự năm 2015;
– Văn bản hợp nhất Luật Nhà ở năm 2020.