Quy định nhà nước về giá bồi thường cây trồng trên đất hiện nay

Kính chào LVN Group, tôi đang câu hỏi một vấn đề muốn nhờ LVN Group tư vấn. Nhà tôi có một mảnh vườn trông cây ăn quả cùng vừa rồi có dự án làm đường có đi ngang qua mảnh đất đó. Tôi nghe nói chúng tôi sẽ được bồi thường cả đất cùng cả cây trồng trên đất. Tôi muốn nhờ LVN Group tư vấn về giá bồi thường cây trồng trên đất hiện nay để tôi có thể nắm được cùng tự tính toán cho hợp lý. Rất mong nhận được tư vấn.

Chào bạn, Về vấn đề của bạn LVN Group xin phép tư vấn như sau:

Phân loại cây trồng trên đất

Nước ta được thiên nhiên ưu đãi nên khí hậu cùng đất đai trồng được rất nhiều loại cây khác nhau. Và để dễ phân biệt thì pháp luật hiện nay có quy định về phân loại các giống cây trồng trên đất cụ thể về các loại cây trồng, nhóm cây trồng được quy định hiện nay như sau:

Thứ nhất Cây ăn quả, công nghiệp lâu năm là những loại cây phổ biến ở nông thôn, được chia thành 7 loại: – Nhóm cây không có quả cùng có thể di dời được. (Loại A) – Nhóm cây không có quả cùng không di dời được. ( Loại B) – Nhóm cây có quả được 3 năm. (Loại C) – Nhóm cây có quả 4-6 năm (Loại D) – Nhóm cây có quả từ 7 năm trở lên. (Loại E) – Nhóm cây trồng lâu năm đã đến hạn thanh lý chỉ hỗ trợ phí chặt hạ theo đường kính cây. ( Loại F)

Thứ hai, Cây hoa, cây cảnh, cây dược liệu là nhóm cây thường có trong đất trồng, đất ở của nhiều gia đình cùng vẫn được bồi thời theo khung giá cụ thể.

Thứ ba, Cây hàng năm đây là các cây trồng theo hàng năm, mỗi năm chỉ thu hoạch một lần cùng được bồi thường theo mùa vụ. Cây lâu năm lấy gỗ được trồng phổ biến ở những vùng đồi núi Tây Nguyên, được thu hoạch trong thời gian 3 – 7 năm tùy theo từng loại cây.

Quy định nhà nước về giá bồi thường cây trồng trên đất hiện nay

Khi có nhu cầu sử dụng đất cùngo một dự án phục vụ lợi ích chung cho xã hội hoặc dự án phục vụ cho mục đích an ninh quốc phòng thì nhà nước có quyền thu hồi đất. Nếu trên đất có trồng cây thì sẽ được bồi thường cả về các loại cây đang có trên đất. Quy định của nhà nước về giá bồi thường cây trồng trên đất hiện nay như sau:

Bồi thường đối với cây trồng

1. Mức bồi thường đối với cây trồng hàng năm bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ thu hoạch, giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất cao nhất trong ba năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương cùng giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời gian thu hồi đất.

2. Mức bồi thường đối với cây trồng lâu năm (cây lâu năm bao gồm cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lấy gỗ, cây lấy lá) khi Nhà nước thu hồi được bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây (không bao hàm giá trị quyền sử dụng đất). Giá trị hiện có của vườn cây lâu năm để tính bồi thường xác định như sau:

a) Cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu cùng chi phí chăm sóc đến thời gian thu hồi đất tính thành tiền theo thời giá thị trường tại địa phương.

b) Cây lâu năm loại thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) đang ở thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường bằng số lượng từng loại cây trồng nhân với giá bán một cây tương ứng cùng loại, độ tuổi, kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời gian bồi thường trừ giá trị thu hồi (nếu có).

c) Cây lâu năm loại thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa…) đang ở thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường là: giá bán vườn cây ở thị trường địa phương tại thời gian bồi thường trừ giá trị thu hồi (nếu có).

d) Đối với cây lâu năm giá trị từng loại cây được xác định chủ yếu bằng đường kính thân, đường kính tán cùng chiều cao đối với cây sinh trưởng bình thường theo nguyên tắc:

– Đường kính thân cây được đo tại vị trí thân ổn định trên mặt đất ít nhất 20cm. Đối với cây một gốc có nhiều nhánh thì lấy nhánh có đường kính thân lớn nhất để tính cho cây đó.

– Chiều cao cây được tính từ gốc trên mặt đất theo thân chính đến chạc đôi, chạc ba cao nhất. Đối với cây có chạc lá là bẹ như dừa, cau… thì độ cao cây tính từ mặt đất đến bẹ gần nhất.

– Đường kính tán cây (ĐK tán) được xác định theo hình chiếu thẳng cùng vuông góc với mặt đất của vòng tròn tán lá cây.

– Cây giống là cây được ươm trồng đủ tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng.

3. Mức bồi thường đối với cây trồng cùng lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng mà khi giao là đất trống, đồi núi trọc hộ gia đình cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng thì được bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời gian có quyết định thu hồi đất (nếu có).

4. Đối với các loại hoa, cây cảnh

a) Đối với hoa, cây cảnh trồng trên đất được bồi thường chi phí di chuyển cùng tổn hại thực tiễn do phải di chuyển, phải trồng lại.

b) Đối với hoa, cây cảnh trồng trên chậu, cây đóng bầu thì được hỗ trợ chi phí di chuyển, mức hỗ trợ bằng 50% mức đơn giá bồi thường của loại cây cảnh trồng trên đất tương ứng tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Bảng giá đền bù cây trồng phổ biến năm 2023

Mỗi loại cây trồng khác nhau thì sẽ có mức giá đề bù khác nhau khi nhà nước thu hồi đất mà đất đó có trồng các loại cây trên đất. Tùy từng độ tuổi cũng như điều kiện mà sẽ có mức đền bù thỏa đáng. Bảng giá đền bù cây trồng phổ biến năm 2023 được quy định cụ thể như sau:

– Loại A: Cây không có quả nhưng có thể di chuyển được.

– Loại B: Cây không có quả nhưng không thể di chuyển được.

– Loại C: Cây có quả đến 3 năm.

– Loại D: Cây có quả từ 4 – 6 năm.

– Loại E: Cây có quả từ năm thứ 7 trở đi.

– Cây tại thời gian bồi thường đã đến hạn thanh lý thì hỗ trợ chi phí chặt hạ theo đường kính cây như mức giá tại mục IV.

Số TT Loại cây đơn vị tính Phân loại Đơn giá
I CÂY ĂN QUẢ
1 Mít ta(Mật độ 625 cây/ha) đồng/cây A 25.000
đồng/cây B 57.000
đồng/cây C 500.000
đồng/cây D 700.000
đồng/cây E 1.100.000
2 Bưởi, Bòng, Phật thủ đồng/cây A 25.000
đồng/cây B 90.000
đồng/cây C 210.000
đồng/cây D 420.000
đồng/cây E 580.000
3 Cam (Mật độ 500 cây/ha), Chanh, Quýt, Thanh Yên đồng/cây A 25.000
đồng/cây B 90.000
đồng/cây C 210.000
đồng/cây D 320.000
đồng/cây E 420.000
4 Mận, Đào, Mơ, Dâu da, ổi, Móc thép, Dổi, Bòng bòng, Bơ đồng/cây A 28.000
đồng/cây B 48.000
đồng/cây C 90.000
đồng/cây D 120.000
đồng/cây E 180.000
5 Nhãn, Vải, Chôm chôm, Bồ quân (Nụ quân), Hồng đồng/cây A 41.000
đồng/cây B 85.000
đồng/cây C 222.000
đồng/cây D 373.000
đồng/cây E 450.000
6 Táo, Hồng xiêm đồng/cây A 15.000
đồng/cây B 30.000
đồng/cây C 120.000
đồng/cây D 180.000
đồng/cây E 300.000
7 Vú sữa, Trứng gà, Mắc cọp đồng/cây A 25.000
đồng/cây B 50.000
đồng/cây C 120.000
đồng/cây D 240.000
đồng/cây E 360.000
8 Na, Lê, Lựu, Mãng cầu đồng/cây A 20.000
đồng/cây B 36.000
đồng/cây C 99.000
đồng/cây D 199.000
đồng/cây E 350.000
9 Thanh long đồng/bụi A 20.000
đồng/bụi B 36.000
đồng/bụi C 99.000
đồng/bụi D 150.000
đồng/bụi E 210.000
10 Núc nác, Bứa đồng/cây A 10.000
đồng/cây B 18.000
đồng/cây C 65.000
đồng/cây D 108.000
đồng/cây E 160.000
11 Thị, Muỗm, Quéo, Xoài, Cóc đồng/cây A 25.000
đồng/cây B 180.000
đồng/cây C 310.000
đồng/cây D 400.000
đồng/cây E 570.000
12 Chay, Sấu, Khế, Chám, Dọc, Nhót đồng/cây A 20.000
đồng/cây B 30.000
đồng/cây C 90.000
đồng/cây D 180.000
đồng/cây E 250.000
13 Trầu, Sở, Lai đồng/cây A 13.000
đồng/cây B 66.000
đồng/cây C 200.000
đồng/cây D 266.000
đồng/cây E 300.000
14 Dừa đồng/cây A 43.000
đồng/cây B 102.000
đồng/cây C 388.000
đồng/cây D 538.000
đồng/cây E 457.000
15 Bồ kết đồng/cây A 8.500
đồng/cây B 27.500
đồng/cây C 156.000
đồng/cây D 261.000
đồng/cây E 222.000
16 Cau ăn quả đồng/cây A 28.500
đồng/cây B 49.500
đồng/cây C 184.000
đồng/cây D 295.000
đồng/cây E 251.000
17 Dứa đồng/cây A 5.500
đồng/cây B 8.500
18 Gấc đồng/cây A 3.500
đồng/cây B 37.000
19 Chuối (mới trồng hoặc cây con có thể di chuyển được) đồng/cây A 10.000
Chuối sắp trổ hoa, mới trổ hoa hoặc quả non chưa dùng dược đồng/cây B 60.000
20 Đu đủ đồng/cây A 15.000
Đu đủ mới ra quả nhỏ đồng/cây B 45.000
21 Chè đồng/cụm A 1.500
B 16.000
C 36.000
22 Dâu tây (Mật độ trồng khoảng 40.000-45.000 cây/ha) đồng/cây A 6.500
B 11.000
23 Dâu ăn quả. (Mật độ trồng khoảng 5.000 cây/ha (1,5 m x 1,2 m)). đồng/cây A 5.500
B 9.000
C 12.000
24 Cây Dâu lấy lá cho tằm ăn.(Mật độ 40.000 – 50.000 cây/ha) đồng/cây A 1.500
B 2.000
C 5.000
25 Trầu không chưa leo đồng/cụm 6.500
Trầu không đã leo giàn đồng/m2 38.000
26 Mía các loại
a Mía tím
Chưa đến kỳ thu hoạch (< 6 tháng) đồng/m2 A 12.000
Đã đến kỳ thu hoạch đồng/m2 B 24.000
b Mía nguyên liệu (mía đường) (Lưu gốc)
Năm thứ 1, năm thứ 2 đồng/m2 8.500
Năm thứ 3 đồng/m2 9.200
27 Cà phê (mật độ 1.300 cây/ha)
Mới trồng đồng/cây 6.000
Chăm sóc năm 1 đồng/cây 20.000
Chăm sóc năm 2 đồng/cây 30.000
Chăm sóc năm 3 đồng/cây 50.000
Đã thu hoạch đồng/cây 100.000
28 Cây quế
Đường kính gốc < 5cm đồng/cây 20.000
Đường kinh gốc >=5-10cm đồng/cây 80.000
Đường kính gốc >10-20cm đồng/cây 160.000
Đường kính gốc >20cm đồng/cây 200.000
29 Cây thông nhựa (Mật độ tối đa 1000 cây/ha)
Đường kính <2cm đồng/cây 10.000
Đường kính gốc 2-5cm đồng/cây 30.000
Đường kính gốc >5-10cm đồng/cây 45.000
Đường kính gốc >10-20cm đồng/cây 130.000
Đường kính gốc >20-30cm đồng/cây 180.000
Đường kính gốc >30-40cm đồng/cây 230.000
Đường kính gốc >40cm đồng/cây 280.000
30 Cây cao su (mật độ thời kỳ XDCB 555 cây/1 ha, thời kinh doanh 500 cây ha)
Chi phí trồng, chăm sóc năm 1 đồng/cây 88.000
Chi phí trồng, chăm sóc năm 2 đồng/cây 108.000
Chi phí trồng, chăm sóc năm 3 đồng/cây 133.000
Chi phí trồng, chăm sóc năm 4 đồng/cây 153.000
Chi phí trồng, chăm sóc năm 5 đồng/cây 172.000
Chi phí trồng, chăm sóc năm 6 đồng/cây 189.000
Chi phí trồng, chăm sóc năm 7 đồng/cây 205.000
Cao su kinh doanh năm thứ 1 đồng/cây 269.000
Cao su kinh doanh năm thứ 2 đồng/cây 272.000
Cao su kinh doanh năm thứ 3 đồng/cây 287.000
Cao su kinh doanh năm thứ 4 đồng/cây 290.000
Cao su kinh doanh năm thứ 5 đồng/cây 267.000
Cao su kinh doanh năm thứ 6 đồng/cây 282.000
Cao su kinh doanh năm thứ 7 đồng/cây 265.000
Cao su kinh doanh năm thứ 8 đồng/cây 268.000
Cao su kinh doanh năm thứ 9 đồng/cây 258.000
Cao su kinh doanh năm thứ 10 đồng/cây 273.000
Cao su kinh doanh năm thứ 11 đồng/cây 256.000
Cao su kinh doanh năm thứ 12 đồng/cây 240.000
Cao su kinh doanh năm thứ 13 đồng/cây 217.000
Cao su kinh doanh năm thứ 14 đồng/cây 200.000
Cao su kinh doanh năm thứ 15 đồng/cây 190.000
Cao su kinh doanh năm thứ 16 đồng/cây 180.000
Cao su kinh doanh năm thứ 17 đồng/cây 176.000
Cao su kinh doanh năm thứ 18 đồng/cây 159.000
Cao su kinh doanh năm thứ 19 đồng/cây 142.000
31 Cây cọ phèn búp đỏ (nuôi cánh kiến)
Cây trồng năm đầu tiên đồng/cây 13.500
Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 1 năm đến hết năm thứ 4. đồng/cây 18.000
Cây cọ phèn búp đỏ trồng >4 năm đến 5 năm. đồng/cây 33.500
Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 5 năm đến 7 năm đồng/cây 63.000
Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 7 năm đồng/cây 96.000
32 Cây hoa hồi, hoa hòe
Cây con đồng/cây 5.000
Còn nhỏ, di chuyển được đồng/cây 15.000
Chưa thu hoạch, không di chuyển được đồng/cây 50.000
Đã thu hoạch (dưới 5 năm) đồng/cây 120.000
Đã thu hoạch (trên 5 năm) đồng/cây 180.000
33 Chanh leo
Chưa ra quả đồng/m2 A 12.000
Đã có quả chưa thu hoạch đồng/m2 B 30.000
34 Nho
đồng/cây A 60.000
đồng/cây B 140.000
đồng/cây C 250.000

Nhà nước thu hồi đất ở có được hỗ trợ tái định cư không ?

Một trong những câu hỏi mà nhiều người dân hỏi chúng tôi đó là Nhà nước thu hồi đất ở có được hỗ trợ tái định cư không? Thì căn cứ quy định tại Điều 83 Luật Đất đai 2013 cùng Điều 22 Nghị định 47/2014/NĐ-CP trường hợp hộ gia đình, cá nhân phải di chuyển chỗ ở do Nhà nước thu hồi đất ở thì được hỗ trợ tái định cư.

Theo đó, việc hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp này được thực hiện như sau:

  • Hộ gia đình, cá nhân nhận đất ở, nhà ở tái định cư mà số tiền được bồi thường về đất nhỏ hơn giá trị một suất tái định cư tối thiểu quy định tại Điều 27 của Nghị định này thì được hỗ trợ khoản chênh lệch giữa giá trị suất tái định cư tối thiểu cùng số tiền được bồi thường về đất
  • Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tự lo chỗ ở thì ngoài việc được bồi thường về đất còn được nhận khoản tiền hỗ trợ tái định cư. UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ quy mô diện tích đất ở thu hồi, số nhân khẩu của hộ gia đình cùng điều kiện cụ thể tại địa phương quy định mức hỗ trợ cho phù hợp.

Liên hệ ngay

LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề “Quy định nhà nước về giá bồi thường cây trồng trên đất hiện nay”. Hãy nhấc máy lên cùng gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.

Mời bạn xem thêm

  • Hướng dẫn sang tên sổ đỏ khi bố mẹ đã mất không di chúc 2023
  • Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu 03/tndn – Tải miễn phí
  • Thủ tục làm sổ đỏ bị mất chi tiết theo hướng dẫn năm 2023

Giải đáp có liên quan

Cơ quan nào quyết định giá đền bù đất cây trồng lâu năm?

Nhà nước là chủ thể có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc bồi đất nói chung cùng việc quyết định giá đất nói riêng. Để thực hiện điều này, Nhà nước sẽ quy trách nhiệm cho một đơn vị thống nhất để quyết định giá đất nông nghiệp nói chung cùng đất trồng cây lâu năm nói riêng.
Căn cứ theo khoản 3 Điều 144 Luật Đất đai 2013 thì việc xác định giá đất để tính tiền bồi thường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Sở Tài nguyên cùng Môi trường sẽ giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức việc xác định giá đất cụ thể để bồi thường cho người bị thu hồi đất. Mặt khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cũng được phép thuê các tổ chức tư vấn giá để xác định giá đất cụ thể.
Hội đồng thẩm định giá đất sẽ bao gồm:
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch và uỷ quyền của đơn vị.
– Tổ chức có liên quan.
– Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất.
Có thể thấy, do tầm quan trọng của việc đền bù đất nên việc quyết định giá đất để đền bù được quy định khá nghiêm ngặt cùng cụ thể. Theo đó, chỉ có Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương mới có thẩm quyền quyết định giá đền bù đất trồng cây lâu năm.

Đền bù đất cây trồng lâu năm cần điều kiện gì?

Việc Nhà nước thu hồi đất là sự kiện quan trọng dẫn đến việc đền bù đất. Tuy nhiên, không phải người nào bị thu hồi về đất cũng được đền bù về đất mà người sử dụng đất đó phải đáp ứng các điều kiện luật định tại Điều 75 Luật Đất đai 2013. Theo đó, có thể trình bày các điều kiện để được Nhà nước đề bù đất trồng cây lâu năm như sau:
– Quyền sử dụng đất bị thu hồi phải được công nhận là tài sản của người sử dụng đất cùng thuộc loại được phép giao dịch. Những trường hợp người sử dụng đất có quyền sử dụng đất hợp pháp nhưng họ chỉ được phép sủ dụng mà không được phép giao dịch thì khi bị thu hồi cũng không được bồi thường (vì dụ trường hợp tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, các chủ thể thuê đất của Nhà nước mà trả tiền thuê đất hàng năm)
– Có căn cứ chứng minh quyền sử dụng đất (thông qua các văn bản, giấy tờ về quyền sử dụng đất). Tuy nhiên, trường hợp bị thu hồi đất mà hộ gia đình cá nhân không có giấy tờ về quyền sử dụng đất vẫn có thể được xem xét bồi thường nếu đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trừ trường hợp người bị thu hồi đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất cùng cũng không có đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 77 Luật Đất đai 2013.
– Việc Nhà nước thu hồi đất không phải do vi phạm pháp luật về đất đai (Điều 64 Luật Đất đai 2013) cùng các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 65 Luật Đất đai 2013.
Vì vậy, không phải cứ bị thu hồi đất thì người bị thu hồi đất sẽ được đền bù đất mà phải có những căn cứ hợp pháp. Tuy nhiên cần lưu ý ngoài việc bồi thường về đất, pháp luật quy định trường hợp được bồi thường chi phí đầu tư cùngo đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất. Căn cứ tại Điều 76 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp không được bồi

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com