Mẫu cam kết xuất xứ và chất lượng hàng hoá [Mới nhất 2023]

Bản cam kết là văn bản ghi lại nội dung thống nhất, đã được thỏa thuận giữa hai bên và có giá trị pháp lý. Theo đó, khi một trong hai bên không thực hiện đúng nội dung cam kết thì sẽ chịu trách nhiệm theo nội dung đã thỏa thuận trước pháp luật. Tuy nhiên nhiều người lại chưa hiểu rõ về vấn đề này. Hãy cùng LVN Group nghiên cứu các thông tin vềcam kết xuất xứ và chất lượng hàng hoá thông qua nội dung trình bày dưới đây để hiểu rõ thêm về vấn đề này !.

cam kết xuất xứ và chất lượng hàng hoá

1. Bản cam kết là gì?

Bản cam kết là văn bản cam kết thể hiện việc các chủ thể cam kết sẽ thực hiện với những lời hứa đã được thống nhất với một bên tham gia nào đó, nếu như trong trường hợp mà không thực hiện được đúng theo như cam kết thì sẽ phải chịu về toàn bộ trách nhiệm trước luật pháp.

Cam kết có thể hiểu là hành vi pháp lý đơn phương theo tính chất hợp đồng, do 1 bên cam kết hoặc là sự thoản thuận hai bên với nhau cam kết về một vấn đề. Nội dung cam kết thể hiện ý chí tự ràng buộc của người viết cam kết với điều khoản đã cam kết.

Trong một số trường hợp người có quyền đưa ra yêu cầu buộc người cam kết phải thực hiện một hoặc một số nghĩa vụ dân sự, trường hợp không thực hiện hoặc vi phạm cam kết, gây tổn hại cho phía người có quyền yêu cầu thì người cam kết phải bồi thường.

Ngày nay gần như trong các giao dịch dân sự chúng ta đều thấy có sự xuất hiện của Bản cam kết, theo đó các bên tham gia giao dịch thường thỏa thuận đưa ra nội dung cam kết để tránh những tranh chấp phát sinh cũng như những rủi ro khách quan không lường trước.

Vì vậy có thể hiểu Bản cam kết là giao dịch dân sự, song không phải một giao dịch cam kết nào cũng được cho là hợp lệ, đúng quy định. Để bản cam kết có hiệu lực, trước tiên cần đáp ứng được quy định về:

– Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;

– Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;

– Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

2. Cam kết và đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục sản phẩm CNTT đã qua sử dụng là gì?

Trước hết, cần hiểu hàng hóa thuộc danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng là thế nào?

Thực chất, cụm từ này phải nhắc đến một các trọn vẹn là hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu, mà theo giải thích tại Khoản 1, Điều 3, Quyết định 31 là các sản phẩm công nghệ thông tin đã được thương mại hóa và được đưa vào sử dụng; không áp dụng đối với các sản phẩm mẫu, đang trong quá trình nghiên cứu, phát triển để hoàn thiện thành sản phẩm hoàn chỉnh.

Một số sản phẩm ví dụ như: Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in của nhóm 84.42; máy in khác, máy copy (copying machines) và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau; bộ phận và các phụ kiện của chúng; Máy tính và các máy ghi, tái tạo và hiển thị dữ liệu loại bỏ túi có chức năng tính toán; máy kế toán, máy đóng dấu bưu phí, máy bán vé và các loại máy tương tự, có gắn bộ phận tính toán; máy tính tiền;…..

Liên quan đến mục đích nhập khẩu, Quyết định 31 cũng giải thích rõ rằng, có 2 lý do cơ bản để thương nhân được phép nhập khẩu, cụ thể là (1) nghiên cứu khoa học-  bao gồm một trong các hoạt động sau: phân tích, thiết kế, kiểm nghiệm, thử nghiệm, cải tiến nhằm phát triển sản phẩm hoặc sáng tạo phương pháp, giải pháp hoặc phương tiện kỹ thuật mới có giá trị cao hơn; và (2) Gia công, sửa chữa sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng- bao gồm một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công, bao gồm: thay thế linh kiện, lắp ráp, sửa chữa, phục hồi, nâng cấp chức năng, làm mới sản phẩm để có các tính năng, cách thức tương đương với sản phẩm mới cùng chủng loại.

Cam kết và đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục sản phẩm CNTT đã qua sử dụng là văn bản do thương nhân thực hiện hoạt động nhập khẩu gửi tới Bộ Thông tin và Truyền thông nhằm đề nghị đơn vị này cho phép nhập khẩu các loại hàng hóa đã được nêu rõ trong đơn và cam kết sử dụng chúng hiệu quả và đúng mục đích.

Cam kết và đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục sản phẩm CNTT đã qua sử dụng về bản chất giống như một mẫu đơn đề nghị và trong đó thương nhân thể hiện nguyện vọng, mong muốn của mình đối với hoạt động nhập khẩu các sản phẩm, và cam kết với đơn vị để việc chấp thuận được diễn ra dễ dàng hơn. Đây là văn bản bắt buộc trong hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu, thông qua hồ sơ, thương nhân phải chứng minh được mình đủ các tiêu chí để cho phép nhập khẩu. Đây cũng là căn cứ để phát sinh nghĩa vụ của đơn vị có thẩm quyền trong việc xem xét và đánh giá, quyết định cho phép nhập khẩu được không, cũng là cơ sở để quản lý hoạt động nhập khẩu đổi với loại hàng hóa đặc biệt này vào thị trường, gây ô nhiễm môi trường.

Về hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu, chúng tôi đã có ghi nhận tại phần hướng dẫn (mục 4).

Trình tự, thủ tục cho phép nhập khẩu được thực hiện theo Khoản 3 Điều 5, Quyết định 31/2019, cụ thể:

Trước hết, thương nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị  này trực tiếp hoặc qua bưu điện về Bộ Thông tin và Truyền thông (địa chỉ: số 18 đường Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội) hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến của đơn vị nhà nước; Từ đây, sẽ có hai trường hợp:

Trường hợp 1: Trong trường hp thương nhân gửi tới hồ sơ chưa trọn vẹn, chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày công tác, Bộ Thông tin và Truyền thông có thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ;

Trường hợp 2: Trong thời hạn 05 ngày công tác, kể từ ngày nhận được hồ sơ trọn vẹn, đúng quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, quyết định cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học. Trong trường hợp không cho phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Hai trường hợp không loại trừ lẫn nhau.

Trường hợp cần thiết, trong thời hạn 02 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ trọn vẹn, đúng quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản lấy ý kiến các bộ, đơn vị ngang bộ có liên quan; trong thời hạn 05 ngày công tác kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông, bộ, đơn vị ngang bộ có văn bản trả lời. Thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn xử lý hồ sơ đề nghị cấp phép.

Việc quy định trọn vẹn trình tự, thủ tục là cơ sở pháp lý cần thiết để thương nhân, đơn vị có thẩm quyền thực hiện  quyền và nghĩa vụ của mình một cách nhanh chóng, hiệu quả, ràng buộc trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi diễn ra trong quá trình đề nghị cho phép nhập khẩu của các cá nhân, tổ chức và người có thẩm quyền.

3. Mẫu cam kết và đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục sản phẩm CNTT đã qua sử dụng:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————–

TÊN THƯƠNG NHÂN

——-

Số: ……(1)………

V/v cam kết và đề nghị cho phép nhập hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học

Hà Nội, ngày    tháng    năm

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông.

1. Tên thương nhân (ghi rõ tên tiếng Việt trọn vẹn và tên viết tắt): …(2)………

2. Điện thoại: …(3)……. Fax: ………………. E-mail: …………

3. Mã số thuế: ……(4)………

4. Địa chỉ giao dịch: ………(5)……

5. Người uỷ quyền pháp luật: …………(6)……………………Số CMND/Hộ chiếu: ………

6. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài liệu kèm theo): …(7)…

Căn cứ Quyết định số    /2019/QĐ-TTg ngày … tháng … năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ, tôi/chúng tôi đề nghị cho phép nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học, như sau(8):

Tôi/Chúng tôi cam kết:

– Thực hiện đúng, trọn vẹn các quy định của Nhà nước, hướng dẫn của đơn vị quản lý nhà nước về nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu và các quy định khác của pháp luật;

– Hàng hóa nhập khẩu chỉ để phục vụ cho hoạt động nghiên cứu khoa học và không gây ô nhiễm môi trường theo hướng dẫn của pháp luật về bảo vệ môi trường;

– Tái xuất hoặc tiêu hủy hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu theo hướng dẫn pháp luật sau 03 tháng kể từ ngày kết thúc quá trình nghiên cứu khoa học./.

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN (9)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Trên đây là một số thông tin vềcam kết xuất xứ và chất lượng hàng hoá. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn trả lời được những câu hỏi về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Luật LVN Group, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com