Mẫu đơn xin gia hạn visa kỹ sư ở Nhật [Mới nhất 2023]

Visa là 1 trong những giấy tờ đặc biệt cần thiết khi bạn công tác và sinh sống tại nước ngoài. Ở Nhật Bản, thông thường visa sẽ gia hạn 1 năm 1 lần. Tuy nhiên cũng có nhiều loại visa khác có thời hạn dài hơn. Trong nội dung trình bày hôm này, LVN Group sẽ chia sẻ đến bạn đọc những vấn đề liên quan đến mẫu đơn xin gia hạn visa kỹ sư ở Nhật.

Mẫu đơn xin gia hạn visa kỹ sư ở Nhật

1. Visa Kỹ Sư Là Gì?

Visa Kỹ sư Nhật Bản là loại visa lao động dành riêng cho những lao động có trình độ cao, được hưởng nhiều quyền lợi và ưu đãi như người bản địa. Bên cạnh đó, visa Kỹ sư còn là một trong những loại visa lao động có tư cách và thời hạn lưu trú cao nhất tại Nhật Bản.

Nếu như visa đi xuất khẩu lao động Nhật Bản sẽ có thời hạn trung bình 1-3 năm, thì thời hạn visa theo diện kỹ sư có thể tùy vào năng lực, ý thích và công việc bạn đảm nhận. Nói cách khác visa kỹ sư đi Nhật vô thời hạn, đây thực sự là một điểm cộng rất lớn đối với cách thức này.

Visa kỹ sư có thể được công ty ký kết 5 năm 1 lần, 3 năm 1 lần hoặc 1 năm 1.

2. Thời Gian Gia Hạn Visa Kỹ Sư Tại Nhật

Visa kĩ sư là visa 1 năm 1 lần. Thông thường trước khi visa hết hạn các công ty, nghiệp đoàn Nhật Bản sẽ trực tiếp sẽ thông báo bạn làm các giấy tờ cần thiết để công ty có thể gia hạn visa giúp bạn. Tuy nhiên vẫn có trường hợp người lao động phải tự túc. Do đó, kỹ sư đi Nhật cần chú ý làm thủ tục gia hạn visa trong thời gian 3 tháng trước khi hết hạn lưu trú.

Trường hợp người lao động không nắm rõ các thông tin liên hệ trực tiếp với cục Quản lý xuất nhập cảnh địa phương (Nyukan) hoặc ủy quyền cho người uỷ quyền pháp luật xin gia hạn.

3. Hồ Sơ Cần Chuẩn Bị

  • Cần giấy 退職書 (bản gốc) khi bạn mới chuyển công ty
  • Thông báo nghỉ việc
  • Hợp đồng lao động (bản gốc) mới ký. Với trường hợp bạn xin việc mới khác công việc xin visa lúc đầu thì xin công ty mới giấy 仕事説明書 hoặc 職業説明書
  • Các loại giấy tờ thuế. Bạn có thể lên shiyakusho nơi bạn đang ở xin giấy tờ thuế 市民税 (しみんぜい). Sau đó nói là ビザを こうしんするために おねがい (xin để đi gia hạn visa). Trường hợp mới gia hạn lần đầu sẽ không có giấy tờ thuế.
  • Giấy chứng nhận đóng thuế 給与所得の源泉徴収票 (kyuuyo shotokuno gensen choushyuu hyoo). Xin tại shiyakusho.
  • Bảng lương hàng tháng.

4. Mẫu đơn xin gia hạn visa kỹ sư ở Nhật

5. Cách viết hồ sơ gia hạn visa kỹ sư

➢写真】証明写真(Photo)
– Dán 1 ảnh thẻ 3×4 vào khung này.
【1】国籍・地域(Nationality/Region): Điền quốc tịch của mình.
Ví dụ: VIET NAM

【2】生年月日(Date of birth): Ngày/tháng/năm sinh của bạn
Ví dụ: 1992年○○月○○日

【3】氏名(Name): Điền trọn vẹn họ tên của bạn.
Ví dụ: NGUYEN ANH TUAN

【4】性別(Sex): Khoanh vào ô giới tính của bạn.
Ví dụ: ㊚・女

【5】出生地(Place of birth): Điền nơi sinh của bạn.
Ví dụ: HA NOI-VIET NAM

【6】配偶者の有無(Marital status)Đã kết hôn hay chưa?
Nếu đã kết hôn khoanh tròn vào chữ 有, nếu chưa kết hôn thì khoanh tròn vào chữ 無.

【7】職業(Occupation): Điền ngành nghề/công việc của bạn.
Ví dụ: 機械設計

【8】本国における居住地(Home town/city): Địa chỉ: ở Việt Nam của bạn
Ví dụ: HA NOI-VIET NAM

【9】

①住居地(Address in Japan): Địa chỉ: ở Nhật của bạn
Ví dụ:  〇〇県〇〇市〇〇町1-1-1
②電話番号(Telephone No.): Điền số điện thoại bàn của bạn (nếu không có điện thoại bàn thì ghi số điện thoại di động cũng được )
③携帯電話番号(Cellular Phone No.): Điền số điện thoại di động của bạn

【10】
①旅券番号(Passport Number): Điền số passport ( hộ chiếu) của bạn
Ví dụ: AB-123××6
②有効期限(Date of expiration): Ngày hết hạn passport ( hộ chiếu) của bạn
Ví dụ: 2020年1月1日

【11】
①現に有する在留資格(Status of residence): Điền tư cách cư trú tại Nhật của bạn
Ví dụ: 技術
②在留期間(Period of stay)
– Điền thời hạn cư trú tại Nhật của bạn(có ghi trong thẻ ngoại kiều)
Ví dụ: 3年
③在留期間の満了日(Date of expiration): Ngày hết hạn cư trú tại Nhật của bạn (có ghi trong thẻ ngoại kiều)
Ví dụ: 2019年12月1日

【12】在留カード番号(Residence card number)Mã số trên thẻ ngoại kiều của bạn
Ví dụ: AB12345678CD

【13】希望する在留期間(Desired length of extension)Nguyện vọng số năm xin được cấp phép cư trú mới vào.
Ví dụ: 5年

【14】更新の理由(Reason for extension)Lý do xin gia hạn visa của bạn
Ví dụ: 引き続き日本で技術者として活動するため

【15】犯罪を理由とする処分を受けたことの有無(日本国外におけるものを含む。)(Criminal record)
Nếu có vi phạm luật pháp và bị xử phạt(trộm cắp…) thì khoanh tròn vào chữ 有 và ghi rỏ nội dung vi phạm. Nếu không thì điền vào chữ 無.

【16】在日親族(父・母・配偶者・子・兄弟姉妹など)及び同居者(Family in Japan or co-residents)
Trong trường hợp có vợ con, cha mẹ, anh em đang sống ở Nhật thì điền thông tin của họ vào.
Ví dụ: なし

【17】 ①勤務先(Place of employment)名称(Name): Tên công ty mình đang làm vào.
Ví dụ: (株)KSテクノサポート
支店・事業所名(Name of branch): Chi nhánh của công ty hiện mình đang làm,Nếu đang làm tại công ty chính thì ghi 本社 !.
vd: 大阪支店
② 所在地(Address)Điền địa chỉ công ty mình vào
③電話番号(Telephone No.)Số điện thoại công ty

【18】 最終学歴(Education): Học vấn cao nhất của bạn
Ví dụ: 大学
①最終学歴(Education)学校名(Name of school)Tên trường đại học,cao đẳng… bạn đã học vào.
Ví dụ: ホーチミン技術師範
②卒業年月日(Date of graduation): Ngày tốt nghiệp đại học của bạn (có ghi trên bằng đại học)
Ví dụ: 2015年06月25日
【19】 専攻・専門分野(Major field of study): Chuyên môn của mình bạn
Ở mục này người ta chia ra hai trường hợp:
Trường hợp 1 :(18で大学院(博士)~短期大学の場合)、 nếu bạn đã tốt nghiệp đại học/cao đẳng thì điền dấu tích vào ngành nghề của bạn có ghi bên dưới.
Ví dụ: 工学
Trường hợp 2 :(18で専門学校場合)、nếu bạn đã tốt nghiệp trường 専門学校 thì điền dấu tích vào ngành nghề của bạn có ghi bên dưới.
Ví dụ: 文化・教育

【20】情報処理技術者資格又は試験合格の有無 (情報処理業務従事者のみ記入)(Do you have any qualifications for information processing or have you passed the certifying examination?)
– Đối với các bạn đã tốt nghiệp ngành xử lý thông tin rồi, nếu có bằng cấp gì thì ghi vào mục này, còn các ngành khác thì khoanh tròn vào chữ 無.

【21】職歴(Employment history)Lý lịch chuyển việc ở các công ty tại Nhật của bạn

【22】 代理人(法定代理人による申請の場合に記入)(Legal representative in case of legal representative)
– Trường hợp người làm đơn <16 tuổi thì cần có người uỷ quyền, mục này người uỷ quyền sẽ điền thông tin của họ vào. Các bạn không cần phải điền thông tin vào phần này.

以上の記載内容は事実と相違ありません。申請人(法定代理人)の署名/申請書作成年月日(I hereby declare that the statement given above is true and correct. Signature of the applicant/Date of filling in this form):Ký tên, đóng dấu và ghi ngày tháng làm đơn vào.
Ví dụ: NGUYEN ANH TUAN  2019年06月14日

6. Chi Phí Xin Gia Hạn Visa Kỹ Sư Tại Nhật

Hiện nay, phí xin gia hạn visa Kỹ sư nộp cho Cục Xuất nhập cảnh là: 4.000 yên (Khoảng 850.000 đồng). Trước khi sắp hết thời hạn lưu trú (1 đến 3 tháng) bạn cần chủ động tiến hành làm thủ tục gia hạn tại Cục quản lý xuất nhập cảnh địa phương nơi bạn cư trú bên Nhật, nếu không sẽ bị trục xuất về nước. Sau khi đã nộp hồ sơ, Cục xuất nhập cảnh Nhật Bản sẽ tiến hành điều tra, xem xét tới khoảng thời gian bạn đã ở Nhật sinh sống và công tác để quyết định xem có gia hạn được không.

Người lao động sẽ nhận được kết quả sau khoảng 2 tuần đến 1 tháng kể từ khi nộp hồ sơ xin gia hạn visa. Trong trường hợp hồ sơ có sai sót thì bạn phải làm thủ tục giải trình hay bổ sung thêm các giấy tờ còn thiếu. Và điều đó cũng đồng nghĩa với việc bạn sẽ phải mất thêm thời gian để chờ đợi kết quả.

7. Lưu Ý Khi Gia Hạn Visa Kỹ Sư Tại Nhật

Trong khoảng thời gian gia hạn visa bạn vẫn có thể được xuất cảnh khỏi Nhật Bản, tuy nhiên bạn vẫn cần báo cho cục quản lý xuất nhập cảnh biết.

Trường hợp bạn lưu trú lại Nhật Bản với mục đích công tác thì khi nộp hồ sơ xin gia hạn visa cần nộp kèm theo đơn xin phép hoạt động ngoài tư cách lưu trú.

Nếu có câu hỏi được không hiểu rõ về hồ sơ gia hạn bạn nên chủ động gọi điện trực tiếp lên Cục Xuất nhập cảnh để hỏi kỹ và chuẩn bị chính xác các giấy tờ cần thiết !.

Trên đây là toàn bộ nội dung về mẫu đơn xin gia hạn visa kỹ sư ở Nhật mà LVN Group xin gửi tới đến quý khách hàng đang có nhu cầu gia hạn visa kỹ sư tại Nhật. Mọi câu hỏi có thể liên hệ với LVN Group để được hỗ trợ và trả lời kịp thời những vướng mắc của khách hàng. Công ty Luật LVN Group – Đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com