Bảo đảm thực hiện hợp đồng gói thầu mua sắm hàng hoá

Theo quy định của pháp luật thì hợp đồng được sử dụng trong các trường hợp như mua bán hàng hóa, giao dịch dân sự, mua sắm hàng hóa được áp dụng trong cách thức đấu thầu. Vậy Luật đấu thầu 2013 đã quy định thế nào về hợp đồng mua sắp hàng hóa, nó được áp dụng cho cách thức đấu thầu nào? Dưới đây là nội dung trình bày cân nhắc của Luật LVN Group về quy định bảo đảm thực hiện hợp đồng mua sắm hàng hóa.

Bảo đảm thực hiện hợp đồng gói thầu mua sắm hàng hoá

1. Hợp đồng mua sắm hàng hóa

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 05/2015/TT-BKHDT về hợp đồng:

Loại hợp đồng áp dụng chủ yếu cho gói thầu mua sắm hàng hóa là hợp đồng trọn gói. Trường hợp hàng hóa có tính đặc thù, phức tạp, quy mô lớn và thời gian thực hiện hợp đồng trên 18 tháng thì có thể áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh.

Khi áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, hồ sơ mời thầu phải quy định rõ công thức điều chỉnh giá; trong quá trình thực hiện hợp đồng, trường hợp có thay đổi về đơn giá và cần phải điều chỉnh giá hợp đồng thì nhà thầu phải chứng minh được các yếu tố dẫn đến sự thay đổi về đơn giá đó.

Hồ sơ mời thầu phải bao gồm Mẫu hợp đồng và quy định chi tiết các điều, khoản của hợp đồng để nhà thầu làm cơ sở chào thầu và để các bên làm cơ sở thương thảo, hoàn thiện, ký kết hợp đồng.

Hợp đồng ký kết giữa chủ đầu tư, bên mời thầu với nhà thầu phải tuân thủ theo Mẫu hợp đồng, các điều kiện hợp đồng quy định trong hồ sơ mời thầu và các hiệu chỉnh, bổ sung do nhà thầu đề xuất được chủ đầu tư chấp thuận trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng nhưng bảo đảm không trái với quy định của pháp luật về đấu thầu và quy định khác của pháp luật có liên quan.”

Đối với hợp đồng mua sắm hàng hóa thì bạn có thể sử dụng loại hợp đồng trọn gói (theo mẫu số 19 ban hành kèm theo Thông tư 05/2015/TT-BKHDT), biên bản thương thảo hợp đồng cũng theo mẫu này.

2. Mẫu Hợp đồng mua sắm hàng hóa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Hợp đồng số: ……../2020/HĐMB

– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

– Căn cứ vào đơn chào hàng (đặt hàng hoặc sự thực hiện thỏa thuận của hai bên).

Hôm nay, ngày……..tháng……..năm……..

Tại địa điểm: ……………………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm:

Bên A:

Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………….

Tài khoản số:…………………………………………………………………………………………….

Mở tại ngân hàng:………………………………………………………………………………………

Đại diện là Ông (bà):………………………………………………………………………………….

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………….

Giấy ủy quyền số:………………………(nếu có) ngày………………………………………….

Do …………………………….Chức vụ…………………………………..ký.

Bên B:

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………….

Tài khoản số:……………………………………………………………………………………………

Mở tại ngân hàng:…………………………………………………………………………………….

Đại diện là Ông (bà):………………………………………………………………………………..

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………..

Giấy ủy quyền số:…………………………(nếu có) ngày……………………………………..

Do ………………………………Chức vụ…………………………ký.

Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Nội dung công việc giao dịch:

Bên A bán cho bên B:

 

Cộng: ……………………………………………………………………………………………………..

Tổng trị giá (bằng chữ): ……………………………………………………………………………

Điều 2: Chất lượng và quy cách hàng hóa:

Chất lượng mặt hàng …………………………… được quy định theo………………………

Điều 3: Bao bì và ký mã hiệu:

  1. Bao bì làm bằng:…………………………………………………………………………………..
  2. Quy cách bao bì:……………………… cỡ………….. kích thước:…………………………
  3. Cách đóng gói: …………………………………………………………………………………….

Trọng lượng cả bì: …………………………………………………………………………………..

Trọng lượng tịnh: ……………………………………………………………………………………

Điều 5: Phương thức giao nhận

  1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau:
  2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên …………………………chịu.
  3. Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc……………………………..)
  4. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là………… đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tiễn cho việc điều động phương tiện.
  5. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi đơn vị kiểm tra trung gian (Vinacontrol) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

  1. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:

– Giấy giới thiệu của đơn vị bên mua;

– Giấy chứng minh nhân dân.

Điều 6: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa

  1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng cho bên mua trong thời gian là ……………………………tháng.
  2. Bên bán phải gửi tới đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

Điều 7: Phương thức thanh toán

Bên B thanh toán cho bên A bằng cách thức…………………………. trong thời gian………….

Điều 8: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới…………….. % giá trị của hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 8%).
  2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo hướng dẫn của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành …

Mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.

Điều 9: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng

  1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
  2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án.

Điều 10: Các thỏa thuận khác (nếu cần)

Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo hướng dẫn hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.

Điều 11: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …………………… đến ngày …………………….

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày.

Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

Hợp đồng này được làm thành………. bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ …………. bản.

3. Thương thảo hợp đồng

Cũng tại quy định của Thông 05/2015/TT-BKHDT việc thương thảo hợp đồng phải dựa trên các cơ sở sau đây:

Thứ nhất, phải có Báo cáo đánh giá hồ sơ sự thầu;

Thứ hai, hồ sơ dự thầu và các tài liệu khác để làm rõ hồ sơ dự của nhà thầu;

Thứ ba là hồ sơ mời thầu, Bên mời thầu phải mở công khai và đọc to, rõ các thông tin của tất cả hợp đồng dự thầu đã nhận được trước thời gian đóng thầu.

Xét về nguyên tắc thương thảo hợp đồng:

– Không được tiến hành thương thảo hợp đồng đối với các nội dung nhà thầu đã chào thầu theo nội dung yêu cầu của hồ sơ mời thầu;

Trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng, nếu phát hiện hạng mục công việc, khối lượng mời thầu nêu trong phạm vi và tiến độ gửi tới hàng hóa được Bên mời thầu đưa vào hồ sơ mười thầu và phải bao gồm mô tả về các hàng hóa sẽ được gửi tới cũng như tiến độ gửi tới thiếu so với hồ sơ thiết kế thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu bổ sung khối lượng công việc thiếu đó trên cơ sở đơn giá đã chào;

Trường hợp trong hồ sơ dự thầu không có đơn giá thì Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định việc áp đơn giá nêu trong dự toán đã phê duyệt đối với khối lượng công việc thiếu so với hồ sơ thiết kế hoặc đơn giá của nhà thầu khác đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật nếu đơn giá này thấp hơn đơn giá đã phê duyệt trong dự toán gói thầu;

– Khi thương thảo hợp đồng đối với phần sai lệch thiếu, trường hợp trong hợp đồng dự thầu của nhà thầu không có đơn giá tương ứng với phần sai lệch thì phải lấy mức đơn giá dự thầu thấp nhất trong số các hợp đồng dự thầu của nhà thầu khác đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật hoặc lấy mức đơn giá trong dự toán được duyệt nếu chỉ có duy nhất nhà thầu này vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để làm cơ sở thương thảo đối với sai lệch thiếu đó.

Nội dung thương thảo hợp đồng:

– Bên mười thầu sẽ thương thảo khi xét thấy nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung khác nhau trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;

– Thương thảo khi nhận thấy về các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong hồ sơ dự thầu, bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương án kỹ thuật thay thế của nhà thầu nếu trong hồ sơ mời thầu có quy định cho phép nhà thầu chào phương án kỹ thuật thay thế;

– Bên mười thầu thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu với mục đích hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;

– Trong quá trình bên mời thầu thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi gửi tới, bảng giá, tiến độ gửi tới.

– Trường hợp bên mười thầu thương thảo không thành công thì báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo; trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công thì Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo hướng dẫn pháp luật.

Bên mời thầu sẽ ra thông báo hủy thầu khi nhận thấy: tất cả các hợp đồng dự thầu đều không đủ điều kiện đáp ứng được các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu;

Trong hồ sơ mời thầu có những thay đổi  về mục tiêu, phạm vi đầu tư đã ghi trong hồ sơ mời thầu; bên mời thầu xét thấy hồ sơ mời thầu của mình không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu, dự án và có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.

4. Quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng mua sắm hàng hóa

Theo quy định tại Mục 41 Chương 1 Thông tư 05/2015/TT-BKHĐT Quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành, việc bảo đảm thực hiện hợp đồng mua sắm hàng hoá được quy định như sau:

– Trước khi hợp đồng có hiệu lực, nhà thầu trúng thầu phải gửi tới một bảo đảm thực hiện hợp đồng mua sắm hàng hóa theo cách thức thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc đặt cọc bằng Séc với nội dung và yêu cầu như quy định tại Mục 6.1 ĐKCT. Trường hợp nhà thầu sử dụng thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng thì phải sử dụng Mẫu số 20 Chương VIII – Biểu mẫu hợp đồng hoặc một mẫu khác được Chủ đầu tư chấp thuận.

– Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:

+ Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng có hiệu lực;

+ Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;

+ Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

Trên đây là những nội dung liên quan đến Bảo đảm thực hiện hợp đồng mua sắm hàng hoá mà Luật LVN Group đã chia sẻ đến quý bạn đọc. Mọi thông tin hay câu hỏi có thể liên hệ với chúng tôi để được đội ngũ chuyên viên hỗ trợ kịp thời. Công ty Luật LVN Group tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp.. Công ty Luật LVN Group – Đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com