Đề thi cuối học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án

Dưới đây là Đề thi học kì 2 Khoa học Tự nhiên lớp 6 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều có đáp án, bảng đặc tả và bảng ma trận kèm theo, giúp quý thầy cô xây dựng đề thi học kì 2 theo chương trình mới.

1. Cách ôn tập môn khoa học tự nhiên hiệu quả:

Ngay từ đầu năm học, học sinh cần được trang bị kỹ năng tự học vì đây là kỹ năng cốt lõi giúp các em chủ động tìm tòi, phát hiện kiến thức. Ngoài ra, tự học còn là kỹ năng cần thiết để học sinh hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của bản thân, hướng tới đạt chuẩn đầu ra theo chương trình mới. Ngoài ra, do khoa học tự nhiên là môn học mang tính ứng dụng cao nên học sinh cũng cần được trang bị các kỹ năng như thí nghiệm, thực hành, quan sát,… để ghi nhớ kiến thức hiệu quả hơn.

Xem thêm: Đề thi cuối học kì 2 môn Âm nhạc lớp 6 có đáp án năm 2023

2. Đề thi cuối học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 kết nối tri thức:

2.1. Đề bài:

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

Câu 1. Muỗi Anophen là vật chủ trung gian truyền bệnh gì cho người? – (Biết)

A. Bệnh dịch tả.

B. Bệnh sốt rét.

C. Bệnh ngủ li bì.

D. Bệnh viêm đường hô hấp.

Câu 2. Con hà bám dưới mạn tàu thuyền gây – (Biết)

A. ô nhiễm nguồn nước.

B. hại cho tôm cá.

C. bệnh truyền nhiễm.

D. hư hỏng tàu thuyền.

Câu 3. Nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học chủ yếu là do yếu tố – (Biết)

A. con người.

B. tự nhiên.

C. thực vật.

D. động vật.

Câu 4. Vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên là – (Biết)

A. Cung cấp lương thực, thực phẩm.

B. Cung cấp gỗ để làm nhà cửa.

C. Giúp duy trì và ổn định sự sống trên trái đất.

D. Phục vụ nhu cầu tham quan, du lịch cho con người.

Câu 5. Lực ma sát xuất hiện giữa đế giày, dép với mặt đường làm mòn đế giày, dép là – (Biết)

A. lực ma sát trượt.

B. lực ma sát nghỉ.

C. lực ma sát lăn.

D. cả ma sát nghỉ và ma sát lăn.

Câu 6. Độ lớn của lực hút Trái Đất tác dụng lên một vật được gọi là – (Biết)

A. khối lượng của vật đó.

B. trọng lượng của vật đó.

C. thể tích của vật đó.

D. độ dài của vật đó.

Câu 7. Biến dạng của vật nào sau đây giống biến dạng của lò xo? – (Biết)

A. Cái bình sứ.

B. Hòn đá.

C. Quả bóng cao su.

D. Miếng kính

Câu 8. Các đồ dùng như quạt điện, đèn điện hoạt động được là nhờ dạng năng lượng nào? (Biết)

A. Cơ năng.

B. Điện năng

C. Thế năng hấp dẫn.

D. Động năng.

Câu 9. Một lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 10,5 cm. Khi treo một quả cân 100 g thì độ dài của lò xo là 11 cm. Nếu treo quả cân 500 g thì lò xo bị dãn ra so với ban đầu một đoạn bao nhiêu? – H1

A. 2,5 cm.

B. 0,5 cm.

C. 2,0 cm.

D. 1,0 cm

Câu 10. Khi ánh sáng từ Mặt Trời chiếu vào tấm pin Mặt Trời, tấm pin sẽ tạo ra điện. Đây là một ví dụ về chuyển hóa – (Hiểu)

A. Năng lượng từ ánh sáng thành năng lượng nhiệt.

B. năng lượng hạt nhân sang năng lượng hóa học.

C. năng lượng điện sang động năng.

D. năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện.

Câu 11. Mặt Trời mọc ở hướng Đông vào buổi sáng và lặn ở hướng Tây vào buổi chiều vì – (Hiểu)

A. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Tây sang Đông.

B. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Tây sang Đông.

C. Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.

D. Trái Đất quay xung quanh Mặt trời.

Câu 12. Ta nhìn thấy các hình dạng khác nhau của Mặt Trăng vì – (Hiểu)

A. Ở mặt đất, ta thấy các phần khác nhau của Mặt Trăng được chiếu sáng bởi Mặt Trời.

B. Mặt Trăng thay đổi độ sáng liên tục.

C. Trái Đất quay quanh trục của nó liên tục.

D. Mặt Trăng thay đổi hình dạng liên tục.

Câu 13. Khi dòng điện chạy vào quạt điện làm quạt điện quay thì điện năng đã được chuyển hóa thành các dạng năng lượng – H5

A. cơ năng và nhiệt năng trong đó cơ năng là năng lượng hao phí.

B. cơ năng và nhiệt năng trong đó nhiệt năng là năng lượng hao phí.

C. cơ năng và quang năng trong đó cơ năng là năng lượng hao phí.

D. cơ năng và hóa năng trong đó cơ năng là năng lượng hao phí.

Câu 14. Dây cung tác dụng lực F = 150N lên mũi tên đang bắn cung. Lực F này được biểu diễn bằng mũi tên với tỉ xích 0,5cm ứng với 50N. Trong các hình vẽ A, B, C, D hình nào vẽ đúng? – H6.

Câu 14

Câu 15. Một học sinh có khối lượng 35kg. Trọng lượng của học sinh đó là – VD1

A. 35N.

B. 3,5N.

C. 3500N.

D. 350N.

Câu 16. Hai học sinh A và B cùng đi từ tầng 1 lên tầng 3 của tòa nhà lớp học. Học sinh A xách chiếc cặp có khối lượng 2kg, học sinh B xách chiếc cặp có khối lượng 3kg. Câu so sánh nào sau đây là đúng khi nói về lực tay mỗi học sinh tác dụng vào cặp khi xách cặp xách cặp? – VD2

A. Lực tác dụng của học sinh A lớn hơn.

B. Lực tác dụng của học sinh B lớn hơn.

C. Lực tác dụng của 2 bạn là như nhau.
D. Lực tác dụng của học sinh A bằng frac{1}{5} lực tác dụng của học sinh B.

B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu 17 (1,5 điểm).

Thế nào là lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc? Lấy ví dụ về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc? – B-1đ; H-0.5đ

Câu 18 (1,5 điểm).

a) Khi đốt cháy nhiên liệu, năng lượng được giải phóng tạo ra các dạng năng lượng nào? Lấy ví dụ minh họa? – H-1đ

b) Hãy đề xuất 2 biện pháp sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm, hiệu quả? VD-0,5đ

Câu 19 ( 2,0 điểm).

a) Hãy cho biết kích thước của hệ Mặt trời so với Ngân Hà?- B- 0,5đ

b) Hàng ngày đứng trên Trái Đất ta thấy Mặt Trời buổi sáng mọc ở phía Đông, buổi chiều lặn ở phía Tây. Em hãy mô tả quy luật chuyển động của Mặt trời? – B- 0,5đ

c) Giải thích quy luật chuyển động của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng?- VD- 1 đ

Câu 20 ( 1,0 điểm). – VDC – 1đ

Trong buổi thực hành tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên, nhóm của Hồng đã sưu tầm được một số động vật sau: Chuồn chuồn, ong, ruồi nhà, nhện, tôm, cua, châu chấu, muỗi, rết, giun đất.

Bằng kiến thức đã học về khóa lưỡng phân, em hãy giúp Hồng phân chia chúng thành các nhóm cho phù hợp?

2.2. Đáp án:

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

– Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án
1 B 5 A 9 A 13 B
2 D 6 B 10 D 14 C
3 A 7 C 11 A 15 D
4 C 8 B 12 B 16 B

B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu 17 ( 1,5 điểm):

Nội dung Điểm
– Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.

– Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc

– Ví dụ về lực tiếp xúc: Một học sinh dùng tay kéo chiếc bàn, lực kéo làm chiếc bàn di chuyển.

– Ví dụ về lực không tiếp xúc: Lực hút của nam châm tác dụng lên miếng sắt đặt gần nó.

0,5

 

0,5

0,25

0,25

Câu 18 (1,5 điểm):

Nội dung Điểm
a) Nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng khi bị đốt cháy, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy.

– Ví dụ: Khi đốt củi ( gỗ) khô, củi cháy sẽ tạo ra nhiệt năng và năng lượng ánh sáng.

0,5

 

0,5

a) Các biện pháp tiết kiệm năng lượng ( có thể ):

– Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.

– Tăng cường khai thác và sử dụng nguồn năng lượng tái tạo nhằm hạn chế khai thác và tiết kiệm nguồn năng lượng không tái tạo

 

 

0,25

0,25

Câu 19 (2 điểm):

Nội dung Điểm
a) Hệ Mặt Trời có kích thước vô cùng nhỏ so với Ngân Hà 0,5
b) Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời và tự quay quanh trục của nó.

Hàng ngày, Trái Đất quay từ Tây sang Đông nên ta thấy Mặt Trời mọc ở phí Đông, lặn ở phía Tây.

 

0,5

c) Trái Đất quay quanh Mặt Trời còn Mặt Trăng quay quanh Trái Đất ( hay Trái Đất là hành tinh của Mặt trời còn Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. Ngoài ra Trái Đất còn tự quay quanh trục của nó nên có hiện tượng ngày và đêm

– Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời mất thời gian 365 ngày (1 năm).

– Mặt Trăng quay 1 vòng quanh Trái Đất mất thời gian khoảng 1 tháng

 

0,5

0,25

 

0,25

Câu 20 (1 điểm):

Nội dung Điểm
HS phân chia được 2 nhóm động vật bằng sơ đồ khóa lưỡng phân:

– Động vật có cánh: Chuồn chuồn, ong, ruồi nhà, châu chấu, muỗi.

– Động vật không có cánh: Nhện, tôm, cua, rết, giun đất.

Câu 20

 

 

 

(HS sắp xếp đúng đến từng loài thì cho điểm tối đa, nếu sai 1 loài ở mỗi nhóm trừ 0,125 điểm)

 

0,5

 

 

 

0,5

Xem thêm: Đề thi cuối học kì 2 môn Vật lý lớp 6 có đáp án năm 2023

3. Ma trận đề thi khoa học tự nhiên:

Bản đặc tả đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6

TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá

 

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đa dạng thế giới sống

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sự đa dạng của nấm.

(3 tiết)

Nhận biết

 Nhận biết được một số đại diện nấm. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi,

– Nêu được một số bệnh do nấm gây ra.

1

C1

Thông hiểu

– Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm.

– Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc, …).

-Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra.

1

C2

Sự đa dạng của thực vật

(7 tiết)

Nhận biết

– Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học.

 

1

C3

Thông hiểu

-Phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín).

– Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, …).

1

C4

Đa dạng động vật

(7 tiết)

– Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình.

– Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình.

– Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống.

2

C5,6

Thông hiểu

– Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ.

Vận dụng

– Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên.

Vai trò của đa dạng sinh học.

Bảo vệ đa dạng sinh học

(3 tiết)

Nhận biết

– Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường,…).

1

C7

Vận dụng

– Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học

Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên

(3 tiết)

Nhận biết

– Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, …).

Thông hiểu

Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận.

Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật.

Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên.

3

C8,9,10

Vận dụng

Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống).

Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên.

 

 

 

 

 

2

 

 

 

Lực trong đời sống

(14 tiết)

 

Lực và tác dụng của lực

(2 tiết)

Nhận biết

– Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo

– Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm: thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động, biến dạng vật.

1

C11

 

 

 

 

Biểu diễn lực. Biến dạng lò xo (4 tiết)

Nhận biết

– Đo được lực bằng lực kế lò xo, đơn vị là niu tơn (Newton, kí hiệu N) (không yêu cầu giải thích nguyên lí đo).

1

C12

Thông hiểu

– Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy

 

Vận dụng

Thực hiện thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo.

Khối lượng và trọng lượng

(3 tiết)

Nhận biết

– Nêu được các khái niệm: khối lượng (số đo lượng chất của một vật), lực hấp dẫn (lực hút giữa các vật có khối lượng), trọng lượng của vật (độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật).

 

1

C13

 

Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. Ma sát ( 7 tiết)

Nhận biết

– Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát.

– Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ.

 

2

C14,15

Thông hiểu

Hiểu được Sự tương tác giữa bề mặt của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng.

2

C16,17

Vận dụng

Giải thích được chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong nước (hoặc không khí) trong thực tế

1

C29

3 Năng lượng

(10 tiết)

Khái niệm về năng lượng

Một số dạng năng lượng

(3 tiết)

 

Nhận biết

Từ tranh ảnh (hình vẽ, hoặc học liệu điện tử) hiện tượng trong khoa học hoặc thực tế, lấy được ví dụ để chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực

Nêu được: Vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy gọi là nhiên liệu

2

C18,19

Thông hiểu

Phân loại được năng lượng theo tiêu chí.

2

C20,21

Sự chuyển hoá năng lượng

( 2 tiết )

 

Nhận biết

– Nêu được sự truyền năng lượng trong một số trường hợp đơn giản trong thực tiễn.

– Lấy ví dụ: Năng lượng có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác.

– Nêu được định luật bảo toàn năng lượng.

– Nêu được: Năng lượng hao phí luôn xuất hiện khi năng lượng được chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác.

 

2

C22,23

Năng lượng hao phí Năng lượng tái tạo

(3 tiết)

Nhận biết

Lấy được ví dụ về một số loại năng lượng tái tạo thông dụng

1

C24

Tiết kiệm năng lượng

(2 tiết)

Vận dụng

Đề xuất được biện pháp để tiết kiệm năng lượng trong các hoạt động hằng ngày

1

C30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

Trái Đất và bầu trời

( 6 tiết)

 

 

 

 

Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời

(3 tiết)

 

Nhận biết

Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt Trăng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời.

2

C25,26

Thông hiểu

Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau.

1

C27

Vận dụng cao

Giải thích được một cách định tính và sơ lược: từ Trái Đất thấy Mặt Trời mọc và lặn hằng ngày.

1

C31

 

 

Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng – Hệ Mặt Trời Ngân Hà

(3 tiết)

Nhận biết

-Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau.

Sử dụng tranh ảnh (hình vẽ hoặc học liệu điện tử) chỉ ra được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà.

 

1

C28

Tổng câu 18 10 2

1

Xem thêm: Đề thi cuối học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 có đáp án năm 2023

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com