Đề thi giữa học kì 2 Lịch sử 12 năm 2023 – 2024 có đáp án

Tài liệu Bộ Đề thi Lịch Sử 12 Giữa kì 2 năm 2023 – 2024 có đáp án gồm nhiều đề thi tổng hợp từ đề thi môn Lịch sử 12 của các trường THPT trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi giữa học kì 2 Lịch sử 12. Mời các bạn cùng đón xem.

1. Đề cương ôn tập thi giữa học kì 2 Lịch sử 12 năm 2023 – 2024:

Để chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 2 Lịch sử 12, các em cần ôn tập lại các kiến thức sau:

– Chương 1: Thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1955). Nội dung bao gồm: Tình hình chính trị – kinh tế – xã hội của các nước chiến thắng và thua cuộc; Sự ra đời của Liên Hiệp Quốc và vai trò của nó trong việc duy trì hòa bình thế giới; Sự phân chia thế giới thành hai khối đối lập và những căng thẳng giữa chúng; Những cuộc kháng chiến chống đế quốc của các dân tộc Á – Phi – Mỹ Latinh và vai trò của Việt Nam trong phong trào này.

– Chương 2: Thế giới từ năm 1955 đến năm 1975. Nội dung bao gồm: Sự phát triển kinh tế – khoa học – công nghệ của các nước phương Tây và phương Đông; Những biến động chính trị – xã hội trong hai khối đối lập và những nỗ lực của Liên Hiệp Quốc để giải quyết những xung đột; Những cuộc kháng chiến chống đế quốc của các dân tộc Á – Phi – Mỹ Latinh và vai trò của Việt Nam trong phong trào này.

– Chương 3: Thế giới từ năm 1975 đến năm 2000. Nội dung bao gồm: Sự sụp đổ của Liên Xô và những hậu quả của nó cho thế giới; Sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu và những ảnh hưởng của nó cho khu vực và thế giới; Những biến động chính trị – xã hội trong các nước Đông Nam Á, Trung Đông, Châu Phi và Mỹ Latinh; Những vấn đề toàn cầu về môi trường, nhân quyền, an ninh, văn hóa và những nỗ lực của Liên Hiệp Quốc để giải quyết chúng.

– Chương 4: Thế giới đầu thế kỉ XXI. Nội dung bao gồm: Sự phát triển kinh tế – khoa học – công nghệ của các nước phát triển và phát triển; Những biến động chính trị – xã hội trong các khu vực châu Á, châu Âu, châu Mỹ và châu Phi; Những vấn đề toàn cầu về môi trường, nhân quyền, an ninh, văn hóa và những nỗ lực của Liên Hiệp Quốc để giải quyết chúng.

Nói cách khác, các em cần nắm vững những kiến thức quan trọng về giai đoạn lịch sử Việt Nam từ 1945 đến 1975. Đây là giai đoạn có nhiều biến động và thay đổi lớn trong quá trình đấu tranh giành độc lập và xây dựng đất nước của dân tộc ta. Các em cần hiểu rõ về các cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ, các chiến lược và âm mưu của kẻ thù, các thắng lợi và ý nghĩa của cách mạng hai miền, vai trò của Đảng Lao động Việt Nam và nhân dân ta trong cuộc chiến tranh chống xâm lược. Đồng thời cần nắm được những thành tựu và khó khăn của miền Bắc trong việc xây dựng chủ nghĩa xã hội và hỗ trợ hậu phương cho miền Nam. Các em cần nắm vững các khái niệm, sự kiện, nhân vật, nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa lịch sử của các nội dung trên cũng cần biết phân tích, so sánh, đánh giá và bình luận về những sự kiện lịch sử.

Để ôn tập hiệu quả, các em có thể tham khảo các mẫu đề đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 dưới đây.

Xem thêm: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý 12 năm 2023 – 2024 có đáp án

2. Các mẫu đề thi giữa học kì 2 Lịch sử 12 năm 2023 – 2024 có đáp án:

2.1. Mẫu đề thi giữa học kì 2 Lịch sử 12 năm 2023 – 2024 có đáp án – Đề 1:

Câu 1: Tại Bến Tre, ngày 17/1/1960, cuộc Đồng khởi nổ ra ở ba xã điểm là

A. Định Thủy, Bình Khánh, Phước Hiệp.

B. Giồng Trôm, Thạnh Phú, Ba Tri.

C. Vĩnh Thạnh, Bình Định, Bác Ái.

D. Ba Tri, Châu Thành, Bình Đại.

Câu 2: Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt, các chiến thuật quân sự được Mĩ sử dụng phổ biến là

A. “tố cộng, diệt cộng”.

B. “tìm diệt” và “bình định”.

C. dồn dân lập “Ấp chiến lược”.

D. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.

Câu 3: Năm 1975, tỉnh nào ở miền Nam Việt Nam được giải phóng cuối cùng?

A. Phước Long.    B. Châu Đốc.

C. Hà Tiên.    D. Sài Gòn.

Câu 4: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam Việt Nam?

A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).    B. Núi Thành (Quảng Nam).

C. Vạn Tường (Quảng Ngãi).    D. Hòa Vang, Chu Lai (Quảng Nam).

Câu 5: Sau thất bại trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược

A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.

C. “Chiến tranh cục bộ”.

D. “Chiến tranh đơn phương”.

Câu 6: Năm 1965, Mĩ bắt đầu tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam khi đang

A. ở thế chủ động chiến lược.

B. bị mất ưu thế về hỏa lực.

C. bị thất bại trên chiến trường.

D. bị mất ưu thế về binh lực.

Câu 7: Đến tháng 6/1972, quân dân Việt Nam đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của Mĩ và Chính quyền Sài Gòn là

A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ.

B. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

C. Đông Nam Bộ, Quảng Ngãi, Mĩ Tho.

D. Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng, sài Gòn.

Câu 8: Trong đông – xuân 1965 – 1966, Mĩ và Chính quyền Sài Gòn đã mở các cuộc hành quân “tìm diệt” lớn vào hai hướng chiến lược chính ở

A. Đông Nam Bộ và Khu V.

B. Tây Nam Bộ và khu III.

C. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.

Câu 9: Ngày 24/4/1970 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương được triệu tập.

B. Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam được thành lập.

C. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.

D. Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết.

Câu 10: Hướng tiến công chủ yếu của quân dân Việt Nam trong năm 1972 là

A. Tây Nguyên.

B. Quảng Trị.

C. Đông Nam Bộ.

D. Quảng Nam.

Câu 11: Nắm bắt tình hình thực tế miền Nam, tháng 7/1973, Ban chấp hành Trung ương Đảng đã họp Hội nghị lần thứ 21 đã nhận định kẻ thù lúc này là

A. đế quốc Mĩ và tập đoàn Trần Văn Hương.

B. tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu và tay sai.

C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Dương Văn Minh.

Câu 12: Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi, ngay khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn, Bộ chính trị có quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam, trước tiên là tiến hành chiến dịch giải phóng

A. Sài Gòn – Gia Định.

B. Huế – Đà Nẵng.

C. Quảng Trị.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 13: Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là

A. Tây Nguyên.

B. Huế – Đà Nẵng.

C. Hồ Chí Minh.

D. Đường 14 – Phước Long.

Câu 14: Căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam là

A. Đà Nẵng.

B. Sài Gòn.

C. Tây Nguyên.

D. Huế.

Câu 15: Trước khi bắt đầu chiến dịch giải phóng Sài Gòn, quân dân Việt Nam phải tấn công những căn cứ trọng yếu nào của địch?

A. Tây Nguyên và Huế – Đà Nẵng.

B. Xuân Lộc và Phan Rang.

C. Phước Long, Long An.

D. Phan Rang và Phước Long.

Câu 16: Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, bất ngờ, táo bạo, chắc thắng” đó là tinh thần và khí thế của quân ta trong chiến dịch

A. Tây Nguyên.

B. Huế – Đà Nẵng.

C. Hồ Chí Minh.

D. Khe Sanh.

Câu 17: Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, bất ngờ, táo bạo, chắc thắng” đó là tinh thần và khí thế của quân ta trong chiến dịch

A. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.

B. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

C. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.

D. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

Câu 18: Âm mưu chủ yếu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong thủ đoạn dồn dân lập “ấp chiến lược” là nhằm

A. củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gòn.

B. xây dựng miền Nam thành những khu biệt lập để dễ kiểm soát.

C. đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, các ấp, tách dân khỏi cách mạng.

D. tách dân khỏi cách mạng, thực hiện chương trình bình định toàn miền Nam.

Câu 19: Mục đích chủ yếu của Mĩ khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai (1972) là gì?

A. Cứu nguy cho chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam.

B. Ngăn chặn sự chi viện của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.

C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của quân dân Việt Nam.

D. Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, tạo thế mạnh trên bàn đàm phán Pari.

Câu 20: Thắng lợi chính trị mở đầu giai đoạn chống chiến lược “Việt Nam hóa Chiến tranh” của quân dân miền Nam là

A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương được triệu tập.

B. Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam được thành lập.

C. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.

D. Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết.

Câu 21: Để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn, phương pháp đấu tranh bạo lực cách mạng lần đầu tiên được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại

A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.

B. Kì họp thứ 4 Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa.

C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

Câu 22: Thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh được đánh dấu bởi sự kiện

A. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.

B. Tổng thống Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.

D. Tỉnh cuối cùng ở miền Nam (Châu Đốc) được giải phóng.

D. Xe tăng của quân Giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập.

Câu 23: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?

A. Cuộc Tiến công chiến lược (1972).

B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân (1968).

C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 24: Cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972 của quân và dân miền Nam đã buộc Mĩ phải

A. thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

B. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

C. chấp nhận đến đàm phán ở Pa-ri để bàn về chấm dứt chiến tranh.

D. phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

Câu 25: Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?

A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

D. Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết năm 1973.

Câu 26: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?

A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.

B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.

C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.

D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.

Câu 27: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã “đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?

A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

B. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954).

C. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).

D. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975).

Câu 28: Căn cứ của Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam cuối năm 1974 – đầu năm 1975 là

A. quân đội Sài Gòn mất chỗ dựa sau Hiệp định Pa-ri năm 1973.

B. quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng, suy yếu sau Hiệp định Pa-ri năm 1973.

C. tình hình ở miền Nam bắt đầu có lợi cho cách mạng sau Hiệp định Pa-ri năm 1973.

D. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng.

Câu 29: Sau chiến thắng Đường số 14 – Phước Long của quân dân miền Nam Việt Nam (tháng 1/1975), chính quyền Sài Gòn đã

A. đưa quân đến hòng chiếm lại nhưng thất bại.

B. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.

C. nhanh chóng rút quân để bảo toàn lực lượng.

D. phối hợp với quân đội Mĩ phản công tái chiếm.

Câu 30: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), địa bàn tác chiến của các lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là

A. rừng núi.

B. đô thị.

C. nông thôn.

D. trung du.

Câu 31: Trong thời kì 1954 – 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào?

A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tố, giảm tức.

B. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn.

C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Chống chính sách tổ cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn.

Câu 32: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri đối với cách mạng Việt Nam?

A. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

B. Là văn bản pháp lí quốc tế đầu tiên công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

C. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự với ngoại giao.

D. Việt Nam đã cơ bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”.

Câu 33: Nội dung nào không phản ánh đúng những thủ đoạn của Mĩ và chính quyền Sài Gòn khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?

A. Đẩy mạnh các hoạt động phá hoại miền Bắc.

B. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.

C. Đưa quân Mĩ vào tham chiến trục tiếp tại miền Nam.

D. Mở rộng chiến tranh sang Lào và Cam-pu-chia.

Câu 34: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975)?

A. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước Việt Nam.

B. Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.

C. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế tồn tại ngót một ngàn năm ở Việt Nam.

D. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 35: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975) kết thúc thắng lợi đã

A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.

B. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.

Câu 36: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?

A. Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh về mọi mặt.

B. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

C. Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.

D. Sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

Câu 37: Nội dung nào không phản ánh đúng nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

A. Lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.

B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.

C. Kết hợp tiến công và nổi dậy thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.

D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.

Câu 38: Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1954 – 1975) là đều

A. có sự tham chiến trực tiếp của lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ.

B. thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.

D. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp.

Câu 39: Nội dung nào không phản ánh đúng điểm giống nhau cơ bản về nội dung giữa hai Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pa-ri về Việt Nam (1973)?

A. Buộc các nước đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

B. Quy định các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển giao khu vực.

C. Đưa đến sự chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

D. Đưa đến việc đế quốc xâm lược phải rút quân về nước.

Câu 40: Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 – 1975), nhân dân Việt Nam đã giành thắng lợi bằng việc

A. dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế.

B. dùng sức mạnh của vật chất đánh thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần.

C. lấy số lượng quân đồng thắng vũ khí chất lượng cao.

D. lấy lực thăng thế, lấy ít thắng nhiều về quân số.

Đáp án:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

D

B

C

C

C

B

A

A

B

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

B

A

A

B

C

D

D

D

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

C

A

B

B

D

D

D

D

A

B

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

C

B

D

C

B

A

D

D

B

A

2.2. Mẫu đề thi giữa học kì 2 Lịch sử 12 năm 2023 – 2024 có đáp án – Đề 2:

Câu 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9- 1960) khẳng định đưa miền Bắc

    A. tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH.

    B. tiến nhanh, tiến vững chắc lên CNXH.

    C. tiến vững chắc, tiến mạnh lên CNXH.

    D. bước vào thời kì cải cách ruộng đất.

Câu 2. Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam đã làm cho chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bị phá sản về cơ bản?

    A. Bình Giã.

    B. Ba Gia.

    C. Vạn Tường.

    D. An Lão.

Câu 3. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc

thắng lợi đã

    A. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.

    B. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.

    C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

    D. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.

Câu 4. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?

    A. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.

    B. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.

    C. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh, quân các nước đồng minh.

    D. Các bên thừa nhận ở miền Nam có hai chính quyền.

Câu 5. Phong trào “Đồng Khởi” (1959- 1960) ở miền Nam nổ ra trong hoàn cảnh nào?

    A. Phong trào chống Pháp của nhân dân miền Bắc tổn thất nặng nề.

    B. Cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.

    C. Cách mạng hai miền Nam- Bắc có những bước tiến quan trọng.

    D. Pháp- Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp phong trào cách mạng.

Câu 6. Đâu không phải là điều khoản của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

    A. Các bên tham chiến ngừng bắn tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

    B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ…

    C. Hoa kì và các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

    D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

Câu 7. Mùa khô thứ nhất (1965- 1966) Mĩ và chính quyền Sài Gòn mở đợt phản công với hướng chiến lược chính là

    A. Tây Nam Bộ và Liên khu IV.

    B. căn cứ Dương Minh Châu.

    C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.

    D. Liên khu V và Phước Long.

Câu 8. Chiến thắng nào của quân dân ta là trận thắng quyết định buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc và kí Hiệp định Pari?

    A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.

    B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

    C. Chiến thắng Đường 14 và tỉnh Phước Long.

    D. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn- 719” của Mĩ- Ngụy.

Câu 9. Đâu không phải là kết quả của phong trào “Đồng khởi” (1959- 1960) ở miền Nam?

    A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20- 12- 1960).

    B. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở nhiều vùng nông thôn.

    C. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ giữ gìn lực lượng sang tiến công.

    D. Thành lập Ủy ban nhân dân tự quản và lực lượng vũ trang.

Câu 10. Một trong những ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959- 1960) ở miền Nam là:

    A. buộc chính quyền Mĩ- Diệm chấp nhận đến đàm phán ở Pari.

    B. đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chính quyền Mĩ- Diệm ở miền Nam.

    C. chuyển cuộc kháng chiến phát triển sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược.

    D. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

Câu 11. Sau khi Hiệp định Giơnevơ được kí kết, Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam nhằm thực hiện một trong những âm mưu:

    A. cấu kết với Pháp độc chiếm Đông Dương.

    B. giúp quân Anh trở lại xâm lược miền Nam Việt Nam.

    C. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.

    D. giúp Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.

Câu 12. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, 8- 1965) đã chứng tỏ

    A. quân ta có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

    B. quân ta đã đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

    C. âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” của Mĩ bị phá sản về cơ bản.

    D. cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 13. Loại hình chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961-1965 là:

    A. “Chiến tranh đặc biệt”.

    B. “Chiến tranh đơn phương”.

    C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

    D. “Chiến tranh cục bộ”.

Câu 14. Một trong những ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là

    A. kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam.

    B. kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.

    C. là cơ sở quan trọng để Đảng ta đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam.

    D. là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, và ngoại giao.

Câu 15. Đâu không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ở miền Nam?

    A. Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari, rút quân về nước.

    B. Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

    C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

    D. Mĩ chấp nhận đến đàm phán với ta ở Pari.

Câu 16. Đâu là ý nghĩa của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ở miền Nam Việt Nam?

    A. Là thắng lợi quan trọng để ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

    B. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.

    C. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.

    D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa trở lại” chiến tranh xâm lược.

Câu 17. Lực lượng chủ yếu Mĩ sử dụng trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969- 1973) ở miền Nam là

    A. quân đồng minh.

    B. quân Mĩ.

    C. quân đội Đông Dương.

    D. quân đội Sài Gòn.

Câu 18. Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam

Việt Nam (1954-1975) là đều

    A. có sự kết hợp với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên qui mô lớn.

    B. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.

    C. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp.

    D. thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

Câu 19. Một trong những thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968)ở miền Nam là:

    A. sử dụng phổ biến các chiến thuật mới “trực thăng vận ”, “thiết xa vận”.

    B. tiến hành hàng loạt các cuộc hành quân “tìm diệt” và bình định”.

    C. quân đội Sài Gòn là lực lượng quan trọng và quyết định nhất.

    D. coi “Ấp chiến lược” là “xương sống” và nâng lên thành “quốc sách”.

Câu 20. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954- 1975), nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” bằng thắng lợi nào?

    A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

    B. Chiến thắng Đường 14- tỉnh Phước Long (1- 1975).

    C. Hiệp định Pari ( 1973).

    D. Chiến dịch Hồ Chí Minh (4- 1975).

Câu 21. “Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là:

    A. “Ấp chiến lược”.

    B. “bình định- lấn chiếm”.

    C. “Trực thăng vận”.

    D. hành quân “tìm diệt”.

Câu 22. Tháng 5- 1956, Pháp rút quân khỏi miền Nam khi chưa thực hiện nội dung nào trong điều khoản của Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 ở Việt Nam?

    A. Thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam- Bắc.

    B. Thực hiện việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

    C. Rút hết các căn cứ quân sự và lực lượng quân Pháp ở miền Bắc.

    D. Thực hiện lệnh ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.

Câu 23. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 – Phước Long (tháng 1 – 1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của

Đảng Lao động Việt Nam?

    A. Trận mở màn chiến lược.

    B. Trận nghi binh chiến lược.

    C. Trận tập kích chiến lược.

    D. Trận trinh sát chiến lược.

Câu 24. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9- 1960) đã chỉ rõ vai trò của cách mạng miền Bắc đối với sự phát triển của cách mạng cả nước là:

    A. quyết định trực tiếp.

    B. quan trọng.

    C. quyết định nhất.

    D. cơ bản nhất.

Câu 25. Ngày 17- 1- 1960, cuộc “Đồng khởi” nổ ra đầu tiên ở huyện nào của tỉnh Bến Tre?

    A. Ba Tri.

    B. Châu Thành

    C. Mỏ Cày.

    D. Bình Đại.

Câu 26. Quy mô của chiến lược “chiến tranh cục bộ” là:

    A. toàn Đông Dương.

    B. miền Nam.

    C. miền Nam và miền Bắc.

    D. miền Bắc.

Câu 27. Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954- 1975) là

    A. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao.

    B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

    C. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

    D. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.

Câu 28. Năm 1971 chiến thắng nào của quân đội ta đã giữ vững được hành lang chiến lược của cách mạng Đông Dương?

    A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.

    B. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn- 719” của Mĩ- Ngụy.

    C. Chọc thủng phòng tuyến của địch ở Quảng Trị.

    D. Chiến thắng giải phóng Đường 14 và tỉnh Phước Long.

Câu 29. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9- 1960) diễn ra trong hoàn cảnh nào?

    A. Cách mạng hai miền Nam- Bắc có những bước tiến quan trọng.

    B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ đang bước vào giai đoạn kết thúc.

    C. Cách mạng miền Nam gặp nhiều khó khăn và tổn thất.

    D. Mĩ đang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam.

Câu 30. Ngày 6- 6- 1969 chính phủ hợp pháp của nhân dân miền Nam đươc thành lập, đó là:

    A. Mặt tận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.

    B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

    C. Chính phủ Việt Nam Cộng hòa.

    D. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 31. Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 miền Bắc nước ta

    A. chưa được giải phóng.

    B. xây dựng chủ nghĩa xã hội.

    C. hoàn toàn giải phóng.

    D. tiếp tục kháng chiến chống Pháp.

Câu 32. Hội nghị lần thứ 15 BCH Trung ương Đảng (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do

    A. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.

    B. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.

    C. không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình được nữa.

    D. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.

Câu 33. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam (1965- 1968) được tiến hành bằng lực lượng nào?

    A. Quân đồng minh và quân Mĩ.

    B. Quân đội Sài Gòn và quân đồng minh.

    C. Quân Mĩ, đồng minh và quân đội Sài Gòn.

    D. Quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.

Câu 34. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam (1961- 1965) được tiến hành chủ yếu bằng lực lượng quân đội nào?

    A. Sài Gòn.

    B. Mĩ.

    C. Đông Dương.

    D. Đồng minh.

Câu 35. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1- 1959) đã có quyết định quan trọng gì?

    A. Tiếp tục đấu tranh chính trị chống Mĩ- Diệm, đòi tổng tuyển cử thống nhất đất nước.

    B. Để cho nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ- Diệm.

    C. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ, đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ.

    D. Để cho nhân dân miền Nam khởi nghĩa từng phần, tiến lên tổng khởi nghĩa.

Câu 36. Đâu không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954?

    A. Tiến lên chủ nghĩa xã hội.

    B. Hàn gắn vết thương chiến tranh.

    C. Đánh Pháp và tay sai.

    D. Khôi phục kinh tế.

Câu 37. Thắng lợi quân sự mở đầu của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965) của Mĩ là:

    A. Bình Giã.

    B. Vạn Tường.

    C. Núi Thành.

    D. Ấp Bắc.

Câu 38. Một trong những nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) ở miền Bắc Việt Nam là:

    A. ra sức phát triển thương nghiệp.

    B. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.

    C. khôi phục và phát triển kinh tế.

    D. hoàn thành cải cách ruộng đất.

Câu 39. Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7-1973) chủ trương đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận

    A. quân sự, ngoại giao, văn hóa.

    B. quân sự, chính trị, ngoại giao.

    C. quân sự, kinh tế, ngoại giao.

    D. chính trị, kinh tế, văn hóa.

Câu 40. Đâu không phải là nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) ở miền Bắc Việt Nam

    A. khôi phục và phát triển kinh tế.

    B. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.

    C. ra sức phát triển công nghiệp và nông nghiệp.

    D. củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh.

Đáp án:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

A

A

C

B

A

C

A

C

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

A

A

D

A

D

D

C

B

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

A

A

D

C

C

C

D

B

A

B

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

C

C

C

A

B

C

D

B

B

A

2.3. Mẫu đề thi giữa học kì 2 Lịch sử 12 năm 2023 – 2024 có đáp án – Đề 3:

Câu 1. “Đất thánh Việt cộng” là cụm từ Mĩ và chính quyền Sài Gòn ám chỉ đến

    A. vùng có người Việt sinh sống.

    B. vùng giam giữ những người Việt cộng.

    C. vùng đất do lực lượng cách mạng nắm giữ.

    D. vùng có cộng sản hoạt động.

Câu 2. Sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), tình hình Việt Nam có điểm gì nổi bật?

    A. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành thắng lợi.

    B. Đất nước thống nhất, cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

    C. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam – Bắc theo vĩ tuyến 17.

    D. Hòa bình, thống nhất được lập lại, đất nước sạch bóng quân thù.

Câu 3. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?

    A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

    B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

    C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

    D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 4. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) chủ trương đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận

    A. quân sự, ngoại giao, văn hóa.

    B. quân sự, kinh tế, ngoại giao.

    C. chính trị, kinh tế, văn hóa.

    D. quân sự, chính trị, ngoại giao.

Câu 5. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của Việt Nam?

    A. Đánh thắng chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ.

    B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp.

    C. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

    D. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.

Câu 6. Điểm giống nhau giữa Hiêp̣ định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là

    A. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.

    B. có sự tham gia đàm phán và cùng ký kết của các cường quốc.

    C. được kí kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các nước lớn.

    D. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày ký hiệp định.

Câu 7. Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 – đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là

    A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.

    B. Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

    C. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

    D. Mĩ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

Câu 8. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Nam có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?

    A. Hậu phương kháng chiến.

    B. Căn cứ địa cách mạng.

    C. Quyết định nhất.

    D. Quyết định trực tiếp.

Câu 9. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 – 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân

    A. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

    B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.

    C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.

    D. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam – Bắc.

Câu 10. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 – 1954, thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi?

    A. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.

    B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.

    C. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.

    D. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947.

Câu 11. Trong mùa khô thứ hai (1966 – 1967), Mĩ đã mở nhiều cuộc hành quân tìm diệt và bình định trong đó lớn nhất là cuộc hành quân

    A. Xêđanphôn.

    B. Dương Minh Châu.

    C. Attơnbôrơ.

    D. Gianxơn Xiti.

Câu 12. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) là sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam vì Đảng

    A. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

    B. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh.

    C. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.

    D. đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại.

Câu 13. Theo Hiệp định Giơnevơ, ở Việt Nam giới tuyến quân sự tạm thời là

    A. vĩ tuyến 16.

    B. vĩ tuyến 17.

    C. vĩ tuyến 15.

    D. vĩ tuyến 20.

Câu 14. Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ?

    A. An Lão (Bình Định).

    B. Bình Giã (Bà Rịa).

    C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

    D. Ba Gia (Quảng Ngãi).

Câu 15. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)?

    A. Chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỉ ở Việt Nam.

    B. Đập tan ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.

    C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.

    D. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 16. Trong thời kì 1954 – 1975, thắng lợi nào là mốc đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

    A. Tây Nguyên (3/1975).

    B. Vạn Tường (1965).

    C. Mậu Thân (1968).

    D. “Đồng khởi” (1959 – 1960).

Câu 17. Trong thời kì 1954 – 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này

    A. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

    B. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.

    C. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

    D. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.

Câu 18. Lí do cơ bản buộc Mĩ phải rút dần quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ về nước khi triển khai chiến lược “Việt Nam hóa” và “Đông Dương hóa chiến tranh” (1969 – 1973) là

    A. để giảm bớt xương máu của quân Mĩ và quân đồng minh trên chiến trường.

    B. phong trào phản đối chiến tranh ở Việt Nam trong lòng nước Mĩ.

    C. Mĩ bị tổn thất lớn sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân.

    D. tận dụng xương máu của người Việt Nam và Đông Dương.

Câu 19. Tháng 5/1953, được sự đồng ý của Mĩ, thực dân Pháp đã đề ra kế hoạch quân sự nào ở Việt Nam?

    A. Kế hoạch Na-va.

    B. Kế hoạch Đờ lát Đờ Tát-xi-nhi.

    C. Kế hoạch Rơ-ve.

    D. Kế hoạch Va-luy.

Câu 20. Một trong những hạn chế của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương là: Việt Nam

    A. mới chỉ giải phóng được miền Nam.

    B. chưa được công nhận nền độc lập.

    C. mới chỉ giải phóng được miền Bắc.

    D. chưa giải phóng được khu vực nào.

Câu 21. Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong  cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

    A. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.

    B. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang.

    C. kết hợp đánh thắng nhanh và đánh chắc, tiền chắc.

    D. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.

Câu 22. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) xác định là gì?

    A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

    B. Chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước.

    C. Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất.

    D. Giải phóng miền Nam trong năm 1975.

Câu 23. Kế hoạch quân sự nào chứng tỏ Mĩ bắt đầu “can thiệp”, “dính lính” vào cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương?

    A. Kế hoạch Xta-lây – Tay-lo.

    B. Kế hoạch Na-va.

    C. Kế hoạch Rơ-ve.

    D. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi.

Câu 24. Ngày 31/3/1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gòn, Tổng thống Mĩ Giônxơn tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra, không tham gia tranh cử Tổng thống nhiệm kì thứ hai; sẵn sàng đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để đi đến kết thúc chiến tranh. Những động thái đó chứng tỏ: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã

    A. buộc Mĩ phải xuống thang trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.

    B. làm khủng hoảng sâu sắc hơn quan hệ giữa Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

    C. làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ ở Việt Nam bị sụp đổ hoàn toàn.

    D. buộc Mĩ phải giảm viện trợ cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.

Câu 25. Nguyên nhân quyết định nhất đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Việt Nam là

    A. toàn quân toàn dân đoàn kết dũng cảm chiến đấu.

    B. tình đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương.

    C. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

    D. sự ủng hộ giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân khác.

Câu 26. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 – 1968)?

    A. làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.

    B. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

    C. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc.

    D. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng ở miền Bắc.

Câu 27. Nhận định nào sau đây không đúng về phong trào Đồng khởi 1959 – 1960 ở Việt Nam?

    A. Đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam.

    B. Đưa tới sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.

    C. Buộc Mĩ phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược.

    D. Làm lunh lay sự thống trị của chính quyền Ngô Đình Diệm.

Câu 28. Để triển khai kế hoạch Na-va, thực dân Pháp đã sử dụng nhiều thủ đoạn, ngoại trừ

    A. mở rộng hoạt động biệt kích, thổ phỉ ở vùng núi phía Bắc.

    B. thiết lập “Hành lang Đông – Tây”.

    C. xin Mĩ tăng thêm viện trợ quân sự.

    D. tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn cơ động.

Câu 29. Phương châm tác chiến của quân dân Việt Nam trong cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 là

    A. “phòng ngự tích cực, rút lui chiến lược, chớp thời cơ tổng phản công”.

    B. “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.

    C. “tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”.

    D. “đánh nhanh, giải quyết nhanh các mục tiêu chiến lược”.

Câu 30. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do

    A. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.

    B. không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình được nữa.

    C. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.

    D. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.

Câu 31. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975) là

    A. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương,

    B. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

    C. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.

    D. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.

Câu 32. Thất bại trong Chiến lược chiến tranh nào của Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với Việt Nam ở Hội nghị Pari?

    A. Chiến tranh cục bộ.

    B. Việt Nam hóa chiến tranh.

    C. Đông Dương hóa chiến tranh.

    D. Chiến tranh đặc biệt.

Câu 33. Tháng 1/1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi trong chiến dịch nào?

    A. Đường 14-Phước Long.

    B. Tây Nguyên.

    C. Huế-Đà Nẵng.

    D. Đường 9-Nam Lào.

Câu 34. Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1954 – 1975) là đều

    A. thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

    B. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.

    C. có sự tham chiến trực tiếp của lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ.

    D. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp.

Câu 35. Thắng lợi nào đã mở đầu cao trào tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt trên khắp miền Nam Việt Nam?

    A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

    B. Núi Thành (Quảng Nam).

    C. Hòa Vang, Chu Lai (Quảng Nam).

    D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Câu 36. Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?

    A. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.

    B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

    C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

    D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 37. Thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam đã

    A. buộc Mĩ phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược.

    B. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

    C. làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm.

    D. làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.

Câu 38. Địa điểm trở thành nơi tập trung binh lực thứ ba của thực dân Pháp ở Đông Dương sau đồng bằng Bắc Bộ và Điện Biên Phủ là

    A. Điện Biên Phủ.

    B. Xê-nô.

    C. Plây-ku.

    D. Luông-pha-bang.

Câu 39. Bộ Chính trị đã khẳng định “thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam”. Khẳng định trên ra đời sau thắng  lợi của chiến dịch nào?

    A. Tây Nguyên.

    B. Đường 9 – Nam Lào.

    C. Huế – Đà Nẵng.

    D. Đường 14 – Phước Long.

Câu 40. Các chiến thuật quân sự được Mĩ sử dụng phổ biến trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam là

    A. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.

    B. “tố cộng, diệt cộng”.

    C. “tìm diệt” và “bình định”.

    D. dồn dân lập “Ấp chiến lược”.

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

C

B

D

A

C

A

D

D

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

C

B

C

B

D

A

A

A

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

D

A

C

A

C

B

C

B

C

B

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

D

A

A

D

A

A

B

B

C

A

Xem thêm: Đề thi giữa học kì 2 Sinh học 12 năm 2023 – 2024 có đáp án

3. Ma trận đề thi giữa học kì 2 Lịch sử 12 năm 2023 – 2024:

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Số CH

Thời gian (phút)

Số CH

Thời gian (phút)

Số CH

Thời gian (phút)

Số CH

Thời gian (phút)

Số CH

Thời gian (phút)

TN

TL

1

Bài 21: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)

I. Tình hình và nhiệm vụ các h mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương

1

0,5

15

10

1

0,5

2,5

II. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới đồng khởi (1959-1960)

1

0,5

1

1

0,5

2,5

III. Miền Bắc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961-1965)

1

0,5

1

1

1

1

2

1,5

5

IV. Miền Nam chiến đấu chống chiến lước “Chiến tranh đặc biệt’của đế quốc Mĩ (1961-1965)

2

1

3

3

5

4

12,5

2

Bài 22. Hai miền đất nước trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 – 1973)

I. Chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh cục bộ của đế quốc Mĩ ở Miền Nam (1965-1968).

2

1

1

1

1

15

3

2

7,5

II. Chiến đấu chống chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh và Đông Dương hóa chiến tranh của Mĩ (1969-1973).

1

0,5

1

1

1

2

1,5

5

III. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ và làm nghĩa vụ hậu phương (1969-1973).

1

0,5

1

1

1

1

2

1,5

1

IV. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.

1

0,5

1

1

2

1,5

5

3

Bài 23. Khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 – 1975)

I. Miền Nam đấu tranh chống địch bình định, lẫn chiếm tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn.

1

0,5

1

1

2

1,5

5

II. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹ lãnh thổ tổ quốc

4

2

2

2

1

6

4

15

III. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước(1954-1975)

1

0,5

1

1

1

1

2

1,5

5

Tổng

16

8

12

12

1

15

1

10

28

2

45

70

Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức

40

30

20

10

28

2

45

100

Tỉ lệ chung

70

30

30

45

100

Xem thêm: Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 12 năm 2023 – 2024 có đáp án

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com