Nhà ở xã hội có thời hạn bao lâu theo quy định năm 2023?

Kính chào LVN Group. Hiện nay tôi đang tìm kiếm một căn nhà ở xã hội phù hợp với điều kiện kinh tế của mình, tuy nhiên khi tìm hiểu thông tin thì tôi có đọc được thông tin rằng sau 50 năm thì nhà ở xã hội sẽ bị thu hồi. Tôi có câu hỏi rằng quy định pháp luật về nhà ở xã hội có thời hạn bao lâu? Có phải sau 50 là nhà sẽ bị thu hồi được không cùng cần đáp ứng những điều kiẹn gì để được mua nhà ở xã hội? Mong được LVN Group hỗ trợ trả lời, tôi xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group. Chúng tối ẽ trả lời câu hỏi cho bạn tại nội dung bài viết dưới đây, hi vọng những thông tin mà chúng tôi chia sẻ sẽ mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Văn bản quy định

Luật nhà ở 2014

Quy định pháp luật về nhà ở xã hội thế nào?

Nhà ở xã hội được Luật nhà ở 2014 định nghĩa cụ thể tại khoản 7 điều 3 như sau:

“Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng; được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo hướng dẫn của Luật Nhà ở.”

Theo đó, mặc dù là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước nhưng phải đáp ứng tiêu chuẩn; về diện tích, quy định về xây dựng cùng kết cấu hạ tầng theo từng loại nhà cụ thể

Thứ nhất đối với nhà ở xã hội dạng chung cư

Trường hợp là nhà chung cư thì căn hộ phải được thiết kế; xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn; quy chuẩn xây dựng; tiêu chuẩn diện tích sử dụng mỗi căn hộ tối thiểu là 25 m2, tối đa là 70 m2; bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Dự án đầu tư xây dựng được tăng mật độ xây dựng hoặc hệ số sử dụng đất lên tối đa 1,5 lần; so với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành; do đơn vị có thẩm quyền ban hành. Việc tăng mật độ xây dựng hoặc hệ số sử dụng đất phải đảm bảo; sự phù hợp với chỉ tiêu dân số, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, không gian; kiến trúc cảnh quan trong phạm vi đồ án quy hoạch phân khu; quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt cùng phải được đơn vị có thẩm quyền; phê duyệt quy hoạch đó phê duyệt điều chỉnh.

Căn cứ cùngo tình hình cụ thể tại địa phương, UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; được điều chỉnh tăng tiêu chuẩn diện tích sử dụng căn hộ tối đa; nhưng mức tăng không quá 10% so với diện tích sử dụng căn hộ tối đa là 70 m2 cùng bảo đảm; tỷ lệ số căn hộ trong dự án có diện tích; sử dụng trên 70 m2 không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án.

Thứ hai đối với nhà ở thấp tầng liền kề

Trường hợp là nhà ở liền kề thấp tầng thì tiêu chuẩn diện tích đất xây dựng; của mỗi căn nhà không vượt quá 70 m2; hệ số sử dụng đất không vượt quá 2,0 lần cùng phải bảo đảm; phù hợp với quy hoạch xây dựng do đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Những đối tượng nào được mua nhà ở xã hội năm 2023

Các nhóm đối tượng đủ điều kiện hỗ trợ mua nhà ở xã hội được quy định tại điều 49 Luật nhà ở 2014 quy định về 10 nhóm đối tượng được hỗ trợ mua nhà ở xã hội bao gồm:

  • Người có công với cách mạng theo hướng dẫn của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
  • Hộ gia đình nghèo cùng cận nghèo tại khu vực nông thôn;
  • Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;
  • Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
  • Người lao động đang công tác tại các doanh nghiệp trong cùng ngoài khu công nghiệp;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong đơn vị, đơn vị thuộc công an nhân dân cùng quân đội nhân dân;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
  • Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 81 của Luật này;
  • Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập;
  • Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất cùng phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo hướng dẫn của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

Điều kiện mua nhà ở xã hội năm 2023

Các đối tượng được quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8 cùng 10 theo hướng dẫn tại khoản 1 điều 50 cùng 51 Luật nhà ở 2014 thì cần phải đáp ứng các điều kiện liên quan đến nhà ở, thu nhập, cư trú như sau để đủ điều kiện mua nhà ở xã hội :

Thứ nhất: điều kiện về nhà ở

Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình; chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội; chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở; đất ở dưới mọi cách thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình; nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn; mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ; cùng từng khu vực (trường hợp có nhà ở thuộc sở hữu của mình thì diện tích nhà ở bình quân dưới 10 m2/người).

Thứ hai: điều kiện mua nhà ở xã hội về thu nhập

Đối với đối tượng theo hướng dẫn tại khoản 4, 5, 6 cùng 7 điều 49 Luật nhà ở 2014; thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập; thường xuyên theo hướng dẫn của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân. Nói cách khác, phải là người có thu nhập hàng tháng; từ 11 triệu đồng trở xuống (132 triệu đồng/năm) ;nếu không có người phụ thuộc.

Trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo; cận nghèo theo hướng dẫn của Thủ tướng Chính phủ.

Đối với các nhóm đối tượng quy định tại điều 1, 8, 9 cùng 10 luật nhà ở 2014; thì không phải đáp ứng điều kiện về thu nhâp khi mua nhà ở xã hội.

Thứ ba điều kiện về cư trú

Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố nơi có nhà ở xã hội, trừ trường hợp theo hướng dẫn tại khoản 9 điều 49 Luật nhà ở 2014.

Nhà ở xã hội có thời hạn bao lâu?

Theo Luật Nhà ở 2014, nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở.

Thông thường, các đối tượng được thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội là những đối tượng đặc biệt như người có công với cách mạng, hộ gia đình nghèo, cận nghèo, người thu nhập thấp, … cùng phải đáp ứng các điều kiện khác như không có nhà ở thuộc sở hữu của mình, phải có đăng kỹ thường trú tại tỉnh đó, trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên …

Trong các đối tượng đã nêu tại quy định nêu trên, chỉ có cá nhân nước ngoài là bị hạn chế thời gian sở hữu nhà. Căn cứ, căn cứ Điều 161 Luật Nhà ở, đối tượng này chỉ được sở hữu nhà ở theo thỏa thuận trong các giao dịch hợp đồng mua nhà ở nhưng tối đa không quá 50 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận cùng có thể được gia hạn thêm theo hướng dẫn pháp luật. Nếu cá nhân nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam hoặc kết hôn với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì sẽ chuyển sang cách thức sở hữu nhà ở ổn định, lâu dài như của công dân Việt Nam hay người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

Hiện, pháp luật cũng không quy định về niên hạn nhà ở xã hội.

Vì vậy, pháp luật chỉ quy định thời gian sở hữu nhà với đối tượng người nước ngoài. Còn các đối tượng mua nhà ở xã hội khác đã đáp ứng điều kiện luật định cùng làm hồ sơ mua nhà ở xã hội thì sẽ được sở hữu nhà ở xã hội lâu dài, không có thời hạn. Vì thế, không có chuyện nhà ở xã hội sau 50 năm bị thu hồi.

Bài viết có liên quan:

  • Thủ tục mua nhà sổ chung
  • Thủ tục chuyển nhượng căn hộ chung cư không có sổ hồng
  • Thủ tục mua bán căn hộ chung cư mini

Liên hệ ngay:

Vấn đề Nhà ở xã hội có thời hạn bao lâu theo hướng dẫn năm 2023?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như dịch vụ tra cứu quy hoạch thửa đất, vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191 Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Giải đáp có liên quan:

Mới mua nhà ở xã hội thì có được thế chấp được không?

Theo Khoản 4 Điều 19 Nghị định 100/2015/NĐ-CP thì chủ sở hữu nhà ở xã hội không được chuyển nhượng trong trường hợp mua cùng sử dụng chưa đến 5 năm cùng chỉ được phép thế chấp cùng bán sau khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Nhà ở xã hội có được cấp sổ hồng được không?

Theo quy định của nhà nước thì hợp đồng mua bán, nhà ở xã hội sau 5 năm sử dụng sẽ được chủ đầu tư trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà. Tuy nhiên, theo hướng dẫn mới nhất của nhà nước thì chủ đầu tư phải tạo điều kiện làm giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà khi đã thanh toán 100% giá trị căn hộ.

Mua nhà ở xã hội có những lợi ích gì?

Giá cả: Đây là phân khúc căn hộ chung cư rất phù hợp với các hộ gia đình có thu nhập thấp do được Nhà nước trợ giá.
Hệ thống tiện ích: Hiện nay, có rất nhiều khu chung cư xã hội được trang bị hệ thống giáo dục; khu vui chơi,…
Kiến trúc xây dựng: Nhà ở xã hội vẫn đảm bảo được chất lượng cũng như nhu cầu sinh hoạt của các hộ gia đình.
Thời gian thi công: Thời gian thi công của những dự án nhà ở xã hội tường tương đối nhanh chóng. Cư dân sớm được bàn giao nhà cùng ổn định cuộc sống

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com