Kì thi học kì 1 sắp tới, nhu cầu tìm kiếm nguồn tài liệu ôn thi chính thống có lời giải chi tiết của các em học sinh là vô cùng lớn. Thấu hiểu điều đó, bài viết dưới đây bao gồm các mẫu đề Khoa Học lớp 5 kì 1 năm 2023- 2024 (có đáp án). Mời các em cùng quý thầy cô theo dõi bộ đề tại đây.
1. Đề cương ôn tập thi học kì 1 Khoa học 5 năm học 2023 – 2024:
Để chuẩn bị cho kì thi học kì 1 môn Khoa học 5, các em cần ôn tập lại các kiến thức và kỹ năng sau:
– Nhận biết và phân biệt các loại vật liệu trong cuộc sống: kim loại, phi kim, hợp chất và hỗn hợp. Nêu được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu quen thuộc.
– Hiểu được khái niệm và cách thức của sự chuyển đổi trạng thái của nước. Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển đổi trạng thái của nước và các hiện tượng liên quan.
– Nắm được khái niệm và cấu tạo của không khí. Nêu được vai trò và tác dụng của không khí đối với sự sống và hoạt động của con người. Nhận biết được một số chất gây ô nhiễm không khí và cách phòng tránh.
– Biết được khái niệm và nguồn gốc của ánh sáng. Nêu được các tính chất cơ bản của ánh sáng: phản xạ, khúc xạ, giao thoa và phân cực. Thực hiện được một số thí nghiệm đơn giản về ánh sáng.
– Hiểu được khái niệm và nguyên lý hoạt động của mắt người. Nêu được cấu tạo và chức năng của các bộ phận trong mắt. Nhận biết được một số bệnh lý về mắt và cách bảo vệ mắt.
Các em cần làm bài tập ôn tập theo từng chủ đề trên sách giáo khoa, sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Các em cũng nên xem lại các bài kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút và kiểm tra 1 tiết để tự đánh giá năng lực và khắc phục những điểm yếu. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong kì thi học kì 1!
Xem thêm: Đề thi học kì 1 Lịch sử và Địa lý 5 2023 – 2024 có đáp án
2. Đề thi học kì 1 Khoa học 5 năm học 2023 – 2024 có đáp án:
2.1. Đề thi học kì 1 Khoa học 5 năm học 2023 – 2024 có đáp án ‐ Đề 1:
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu:
Câu 1: Nhôm có nguồn gốc từ đâu? (0,5 đ)
A.Từ quặng nhôm
B.Trong các thiên thạch
C.Từ dầu mỏ và than đá
D.Trong các núi đá vôi
Câu 2: Nhôm và hợp kim của Nhôm không được dùng để làm gì? (1 đ)
A.Trong sản xuất và các dụng cụ làm bếp
B.Làm khung cửa và một số bộ phận của các phương tiện giao thông
C.Làm đường ray
D.Làm vỏ nhiều loại hộp
Câu 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho phù hợp (1 đ)
a.Cao su tự nhiên được chế biến từ……(1)
b.Cao su nhân tạo được chế biến từ……(2)
Câu 4: Loại muỗi truyền vi rút gây bệnh sốt xuất huyết là (0,5 đ)
A.Muỗi thường
B.Muỗi vằn
C.Muỗi Anophen
D.Cả 3 loại muỗi trên
Câu 5: Vì sao nói bệnh sốt xuất huyết rất nguy hiểm? Viết Câu trả lời của em. (1 đ)
Câu 6: Cần làm gì để phòng tránh tai nạn khi đi xe đạp? (0,5 đ)
a.Không dừng xe dưới lòng đường, không bỏ hai tay khi đang đi xe đạp, dừng xe sát lề đường.
b.Không đi xe đạp hàng 2, hàng 3, chú ý đèn hiệu và biển báo giao thông.
c.Không đi xe đạp vào buổi tối khi không có đèn.
d.Tất cả các phương án trên.
Câu 7: Viết vào ô trống chữ Đ trước câu đúng, chữ S cho câu sai ( 1,5 đ)
Người mẹ mang thai cần:
a.Ăn uống, nghỉ ngơi ít hơn bình thường.
b.Không dùng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá, ma túy,….
c.Tránh lao động nặng, tránh tiếp xúc với chất độc hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,….
d. Đi khám thai định kì 3 tháng 1 lần.
e.Không tiêm vắc xin xin phòng bệnh, không cần uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
g.Ăn uống đủ chất, đủ lượng; nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần thoải mái.
Câu 8: Nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết (1 đ).
Câu 9: Nêu những việc bản thân đã làm (4 việc trở lên) để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. ( 2 đ)
Câu 10: Lấy 2 ví dụ về ứng dụng của cao su vào cuộc sống và giải thích con người đã vận dụng tính chất nào của cao su vào ứng dụng đó? (1 đ)
Đáp án:
Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 |
Đáp án A |
0,5 đ |
2 |
Đáp án C |
1 đ |
3 |
Đúng mỗi ý cho 0,5 đ a.Từ nhựa cây cao su b.Từ than đá và đầu mỏ |
1 đ |
4 |
Đáp án B |
0,5 đ |
5 |
Vì bệnh có diễn biến ngắn, trường hợp nặng xuất huyết bên trong cơ thể, có thể gây chết người trong vòng từ 3-5 ngày |
1 đ |
6 |
Đáp án D |
0,5 đ |
7 |
Mỗi ý đúng chỗ 0,25 đ a.S, b.Đ, c.Đ, d.Đ, e.S, g.Đ |
1,5 đ |
8 |
Nêu được các ý sau ‐ Giữ vệ sinh nhà ở và Môi trường xung quanh ‐ Diệt muỗi và bọ gậy ‐ Tránh để muỗi đốt |
1đ |
9 |
Mỗi ý 0,5 đ |
2 đ |
10 |
Học sinh lấy đúng ví dụ và nêu đúng tính chất, mỗi ý 0,5 đ |
1 đ |
2.2. Đề thi học kì 1 Khoa học 5 năm học 2023 – 2024 có đáp án – Đề 2:
Câu 1: Để bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì, chúng ta cần:
A.Thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo.
B.Ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao.
C.Thường xuyên tụ tập bạn bè đi chơi.
D.Uống nhiều bia rượu, hút thuốc lá, các chất gây nghiện.
Câu 2: Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm do:
A.Kí sinh trùng gây ra.
B.Một loại virut có trong máu gia súc, chim, chuột, khỉ…gây ra.
C.Một loại vi rút do muỗi vằn truyền trung gian gây bệnh.
D.Do một loại vi khuẩn gây ra.
Câu 3: Đặc điểm chung của đồng và Nhôm?
A.Có ánh bạc
B.Có màu đỏ nâu
C.Dẫn điện, dẫn nhiệt
D.Bị gỉ
Câu 4: Các đồ vật được làm bằng đất sét nung gọi là gì?
A.Đồ gốm
B.Đất sét
C.Đồ sành
D.Đồ sứ
Câu 5: Điền các từ (trứng, tinh trùng, hợp Tử, thụ tinh) vào chỗ chấm trong các câu dưới đây cho phù hợp.
Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa…..của mẹ và…..của bố. Quá trình tinh trùng kết hợp với….được gọi là quá trình…..Trứng đã được thụ tinh gọi là…..
Câu 6: Nêu tính chất của cao su.
Câu 7: Chúng ta chỉ nên đừng thuốc khi nào? Khi mua thuốc cần chú ý điều gì? Nêu tác hại của việc dùng thuốc không đúng.
Câu 8: Em hãy nêu những việc nên làm để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.
Đáp án:
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
B |
C |
C |
A |
1 điểm |
1 điểm |
1 điểm |
1 điểm |
Câu 5: (1,5 đ) điền đúng mỗi từ được 0,3 đ.
‐ trứng
‐ tinh trùng
‐ trứng
‐ thụ tinh
‐ hợp Tử
Câu 6: (1 đ)
Cao su có tính đàn hồi, ít bị biến đổi khí gặp nóng, lạnh; cách nhiệt, cách điện; không tan trong nước, tán trong một số chất khác.
Câu 7: (2,5 đ)
‐ Nêu được chỉ dùng thuốc khi nào (1 đ)
-
Khi thật sự cần thiết
-
Khi biết chắc cách dùng
-
Khi biết nơi sản xuất, hạn sử dụng và tác dụng phụ của thuốc (nếu có)
‐ Nêu được khi mua thuốc chú ý điều gì (0,5 đ)
-
Đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và bản hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc.
‐ Nêu được tác hại của việc dùng thuốc không đúng (1 đ)
Không chữa được bệnh, ngược lại có thể làm bệnh nặng hơn thậm chí gây Tử vong.
Câu 8: Nêu được ít nhất 5 ý, mỗi ý cho 0,25 đ.
‐ Tuân thủ luật lệ an toàn giao thông
‐ Đi đúng phần đường và đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông
‐ Thực hiện đúng chỉ dẫn của biển báo
‐ Không lạng lách đánh võng, đi dàn hàng ngang
‐ Tuyên truyền cho mọi người về luật lệ an toàn giao thông
2.3. Đề thi học kì 1 Khoa học 5 năm học 2023 – 2024 có đáp án – Đề 3:
Câu 1: Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì?
A.Vi khuẩn
B.Vi rút
C.Kí sinh trùng
D.Vi trùng
Câu 2: Tuổi dậy thì là gì?
A.Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất.
B.Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần.
C.Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất và tinh thần.
D.Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm, các mối quan hệ xã hội.
Câu 3: Việc nào chúng ta không nên làm khi gặp người phụ nữ mang thai ở nơi công cộng?
A.Nhường chỗ ngồi trên xe buýt.
B.Nhường đường ở nơi đông người.
C.Chen lấn Xô đẩy.
D.Mang đỡ vật nặng.
Câu 4: Rượu, bia là những chất gì?
A.Kích thích
B.Vừa kích thích vừa gây nghiện
C.Gây nghiện
C.Cả 3 đáp án trên
Câu 5: Khói thuốc lá có thể gây ra những bệnh gì?
A.Bệnh về tim mạch, huyết áp, ung thư phổi, phế quản
B.Ung thư phổi
C.Viêm phế quản
D.Bệnh về tim mạch, huyết áp cao
Câu 6: Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?
A.Quặng sắt
B.Thiên Thạch rơi xuống Trái Đất
C.Lò luyện sắt
D.Cả ý A và B đều đúng
Câu 7: Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà, người ta dùng vật liệu nào?
A.Thủy tỉnh
B.Gạch
C.Ngói
D.Chất dẻo
Câu 8: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào mỗi chỗ chấm sau đây cho phù hợp
(ăn chín, rửa tay sạch, tiêu hóa, uống sôi)
Bệnh viêm gan A lây qua đường…..Muốn phòng bệnh cần……,…….trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
Câu 9: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào trước ý trả lời cho mỗi câu sau:
Chúng ta cần làm gì để thực hiện tốt an toàn giao thông?
A.Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy.
B.Đi xe đạp hàng đôi, hàng ba.
C.Thực hiện đúng Luật an toàn Giao thông.
D.Đá bóng dưới lòng đường.
Câu 10: Kể tên 5 đồ dùng được làm từ Nhôm và hợp kim của Nhôm. Cách bảo quản chúng.
Câu 11: Tại sao lại nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt trong cuộc đời mỗi con người.
Câu 12: Em có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?
Đáp án:
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
B |
D |
C |
B |
A |
D |
B |
0,5 đ |
0,5 đ |
0,5 đ |
0,5 đ |
0,5 đ |
1 đ |
1 đ |
Câu 8: (1 đ) Mỗi ý đúng được 0,25 đ
‐ tiêu hóa
‐ ăn chín
‐ uống sôi
‐ rửa tay sạch
Câu 9: (1 đ) Mỗi ý đúng được 0,25 đ
A |
B |
C |
D |
Đ |
S |
Đ |
S |
Câu 10: (1 đ)
‐ Kể tên 5 đồ dùng làm từ Nhôm và hợp kim của Nhôm (0,5 đ)
Xoong, chảo, mâm, chậu, thìa, cặp lồng, khung cửa,….
‐ Nêu cách bảo quản chúng (0,5 đ)
Do bát đĩa bằng nhôm và hợp kim nhôm dễ bị biến dạng, bẹp hoặc ăn mòn bởi axit nên khi sử dụng phải cẩn thận và nhẹ nhàng, rửa sạch sau khi sử dụng và bảo quản nơi khô ráo.
Câu 11: (1,5 đ)
Tuổi dậy thì đặc biệt quan trọng trong cuộc đời mỗi người bởi đây là giai đoạn cơ thể thay đổi nhiều nhất về chiều cao, cân nặng, bộ phận sinh dục, những thay đổi về cảm xúc, trầm cảm…, tư duy và các mối quan hệ xã hội.
Câu 12 (1 đ)
Để ngăn chặn xâm hại, bạn có thể:
‐ Đừng đi một mình vào nơi tối tăm và hoang vắng
‐ Không ở một mình với người lạ trong không gian kín
– Không nhận tiền, quà tặng hoặc hỗ trợ đặc biệt vì bất kỳ lý do nào không rõ ràng
‐ Không đi nhờ xe của người lạ
‐ Không cho người lạ vào nhà, nhất là khi ở nhà một mình
‐ Hãy về sớm khi trời còn sáng, đừng đi một mình vào buổi tối…
Xem thêm: Đề thi học kì 1 Mĩ thuật 5 năm học 2023 – 2024 có đáp án
3. Ma trận Đề thi học kì 1 Khoa học 5 năm học 2023 – 2024:
Mạch kiến thức |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
KQ |
TL |
KQ |
TL |
KQ |
TL |
KQ |
TL |
KQ |
TL |
||
1.Sự sinh sản và phát triển của cơ thể con người |
Số câu |
3 |
3 |
||||||||
Câu số |
1,2,3 |
||||||||||
Số điểm |
1,5 đ |
1,5 đ |
|||||||||
2. Vệ sinh phòng bệnh |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
|||||
Câu số |
4 |
11 |
8 |
||||||||
Số điểm |
0,5 đ |
1,5 đ |
1 đ |
2 đ |
1 đ |
||||||
3. An toàn trong cuộc sống |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
||||||
Câu số |
9 |
12 |
|||||||||
Số điểm |
1 đ |
1 đ |
1 đ |
1 đ |
|||||||
4. Đặc điểm và công dụng của một số vật liệu thường dùng |
Số câu |
2 |
1 |
1 |
3 |
1 |
|||||
Câu số |
5,6 |
7 |
10 |
||||||||
Số điểm |
1,5 đ |
1 đ |
1 đ |
2,5 đ |
1 đ |
||||||
Tổng Số câu |
6 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
9 |
3 |
|||
Tổng Số điểm |
4 điểm |
3 điểm |
2 điểm |
1 điểm |
10 điểm |
Xem thêm: Đề thi học kì 1 Kỹ thuật 5 năm học 2023 – 2024 có đáp án