Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 6 năm học 2023 – 2024 bao gồm các câu hỏi đa dạng về kiến thức Tin học cơ bản như xử lý văn bản, tính toán đơn giản, thiết kế đồ họa cơ bản, tìm hiểu về Internet và an toàn trên mạng. Bạn sẽ tìm thấy đáp án cho tất cả các câu hỏi trong đề thi, giúp bạn tự đánh giá năng lực của mình và cải thiện kết quả học tập của mình trong môn Tin học. Hãy sử dụng đề thi này để rèn luyện và nâng cao kiến thức của bạn trong môn học quan trọng này.
1. Nội dung ôn tập học kì 1 Tin học 6:
Chủ đề 1: Máy tính và cộng đồng
Lý thuyết Bài 1: Thông tin và dữ liệu
Lý thuyết Bài 2: Xử lí thông tin
Lý thuyết Bài 3: Thông tin trong máy tính
Chủ đề 2: Mạng máy tính và internet
Lý thuyết Bài 4: Mạng máy tính
Lý thuyết Bài 5: Internet
Chủ đề 3: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
Lý thuyết Bài 6: Mạng thông tin toàn cầu
Lý thuyết Bài 7: Tìm kiếm thông tin trên Internet
Lý thuyết Bài 8: Thư điện tử
Xem thêm: Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 6 năm học 2023 – 2024 có đáp án
2. Ma trận đề thi học kì 1 Tin học 6:
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng thấp |
Vận dụng cao |
Tổng |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN TL |
TL |
||||||
Bài 1. Thông tin và dữ liệu |
Nêu được khái niệm thông tin, dữ liệu, vật mang tin |
Phân biệt thông tin, dữ liệu |
|||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
1 2 20% |
1 0,5 5% |
1 2,5 25% |
||||||||||
Bài 2. Xử lí thông tin |
Chức năng của bàn phím, chuột |
Trình tự xử lí thông tin của con người. |
Ưu điểm của sử dụng máy tính |
||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
1 0.5 5% |
1 0.5 5% |
1 0.5 5% |
3 1,5đ 10% |
|||||||||
Bài 3. Thông tin trong máy tính |
Biết được đơn vị nhỏ nhất để đo dung lượng thông tin là bit |
Mã hóa số 3 và số 6 thành dãy bit gồm 2 kí hiệu 0 và 1 |
Đổi GB ra MB |
||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
1 0.5 5% |
1 2 20% |
1 0.5 5% |
3 3.0đ 30% |
|||||||||
Bài 4. Mạng máy tính |
.Liệt kê được các thành phần của mạng tính |
Phân loại được 1 số loại thiết bị |
|||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ |
1/2 1,5 15% |
1/2 1,5 15% |
1 3đ 30% |
||||||||||
Tổng Số câu Số điểm Tỉ lệ |
2 1.0 10% |
3/2 3,5 35% |
1 0.5 5% |
1 2 20% |
2 1.0 10% |
1/2 1,5 15% |
1 0.5 5% |
9 10.0 100% |
Xem thêm: Đề thi học kì 1 Công nghệ 6 năm học 2023 – 2024 có đáp án
3. Đề thi học kì 1 Tin học 6 năm học 2023 – 2024 có đáp án
A. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)
* Điền vào trong bảng đáp án đúng là một trong các chữ cái A, B, C, D tương ứng với các câu hỏi từ câu 1 đến hết câu 14 (mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 1: Thiết bị nào sau đây không phải là thiết bị ra của máy tính?
A. Micro.
B. Máy in.
C. Màn hình.
D. Loa.
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không thuộc về máy tính?
A. Thực hiện nhanh và chính xác.
B. Suy nghĩ sáng tạo.
C. Lưu trữ lớn.
D. Hoạt động bền bỉ.
Câu 3: Dữ liệu được máy tính lưu trữ dưới dạng:
A. Thông tin.
B. Dãy bit.
C. Số thập phân.
D. Các kí tự.
Câu 4: Đơn vị đo dung lượng thông tin nhỏ nhất là gì?
A. Byte.
B. Gigabyte.
C. Kilobyte.
D. Bit.
Câu 5: Một bit được biểu diễn bằng
A. Một chữ cái.
B. Một kí hiệu đặc biệt.
C. Kí hiệu 0 hoặc 1.
D. Chữ số bất kì.
Câu 6: Bao nhiêu “bit” tạo thành một “byte”
A. 8.
B. 9.
C. 32.
D. 36.
Câu 7: Khả năng lưu trữ của một thiết bị nhớ được gọi là gì?
A. Dung lượng nhớ.
B. Khối lượng nhớ.
C. Thể tích nhớ.
D. Năng lực nhớ.
Câu 8: Đơn vị đo dữ liệu nào sau đây là lớn nhất?
A. Gigabyte.
B. Megabyte.
C. Kilobyte.
D. Bit.
Câu 9: Một mạng máy tính gồm:
A. Tối thiểu năm máy tính được liên kết với nhau.
B. Một số máy tính bàn.
C. Hai hoặc nhiều máy tính được kết nối với nhau.
D. Tất cả các máy tính trong một phòng hoặc trong một tòa nhà.
Câu 10: Mạng máy tính không cho phép người sử dụng chia sẻ:
A. Máy in.
B. Bàn phím và chuột.
C. Máy quét.
D. Dữ liệu.
Câu 11: Thiết bị nào sau đây không phải là thiết bị đầu cuối?
A. Máy tính.
B. Máy in.
C. Bộ định tuyến.
D. Máy quét.
Câu 12: Mạng máy tính gồm các thành phần:
A. Máy tính và thiết bị kết nối.
B. Thiết bị đầu cuối và thiết bị kết nối.
C. Thiết bị đầu cuối, thiết bị kết nối và phần mềm mạng.
D. Máy tính và phần mềm mạng.
Câu 13: Máy tính gồm có bao nhiêu thành phần thực hiện các hoạt động xử lý thông tin
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 14: Mạng không dây được kết nối bằng
A. Bluetooth.
B. Cáp điện.
C. Cáp quang.
D. Sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại…
B. TỰ LUẬN (3,0điểm)
Câu 1. (1,0 đ) Thư điện tử có dạng như thế nào? Hãy giải thích phát biểu “Mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên phạm vi toàn cầu”.
Câu 2. (1,0 đ) Hãy nêu khái niệm Internet? Người sử dụng Internet có thể làm được những gì khi truy cập vào Internet?
Câu 3. (1,0 đ) Khi đăng kí thành công một tài khoản thư điện tử, em cần nhớ gì để có thể đăng nhập vào lần sau? Khi đặt mật khẩu cho thư điện tử của mình, em nên đặt mật khẩu như thế nào để đảm bảo tính bảo mật?
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: TIN HỌC 6 (Đề 2)
A. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)
* Mỗi câu đúng 0,5 điểm
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
Đáp án |
A |
B |
B |
D |
C |
A |
A |
A |
C |
B |
C |
C |
C |
D |
B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
1 (1,0 đ) |
– Địa chỉ thư điện tử có dạng: – Hai hộp thư thuộc cùng nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử phải có tên đăng nhập khác nhau. Vì vậy, mỗi địa chỉ thư điện tử là duy nhất trên phạm vi toàn cầu. |
0,5 0,5 |
2 (1,0 đ) |
– Internet là mạng liên kết các mạng máy tính trên khắp thế giới. – Máy tính có thể được kết nối với Internet thông qua một nhà cung cấp dịch vụ Internet như Viettel, Mobiphone, … – Người sử dụng truy cập Internet để tìm kiếm, chia sẻ, lưu trữ và trao đổi thông tin |
0,5 0,5 |
3 (1,0 đ) |
– Khi đăng kí thành công một tài khoản thư điện tử, em cần nhớ: Tên đăng nhập và mật khẩu hộp thư. – Khi đặt mật khẩu cho thư điện tử của mình, em nên đặt mật khẩu có ít nhất năm kí tự và có đủ các kí tự như chữ hoa, chữ thường, chữ số. |
0,5 0,5 |
Xem thêm: Đề thi học kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp lớp 6
4. Đề cương ôn tập học kì 1 Tin học 6:
Câu 1: Lưu trữ thông tin là quá trình lưu giữ các thông tin quan trọng để sử dụng sau này. Dữ liệu là tập hợp các thông tin, được lưu trữ trong các thiết bị lưu trữ như ổ cứng, USB, đĩa CD, v.v. Trao đổi thông tin là việc truyền tải thông tin từ một người hoặc một thiết bị đến người hoặc thiết bị khác. Ví dụ: khi bạn nhắn tin cho người khác, bạn đang trao đổi thông tin.
Câu 2: Hãy nêu những hạn chế của máy tính hiện nay và khả năng của máy tính trong tương lai? Hiện nay, máy tính vẫn còn một số hạn chế như khả năng xử lý hình ảnh và ngôn ngữ tự nhiên còn hạn chế, tuy nhiên với những nghiên cứu và phát triển của ngành công nghệ thông tin, máy tính sẽ có khả năng xử lý dữ liệu và thông tin một cách nhanh chóng và chính xác hơn trong tương lai.
Câu 3: Bit là đơn vị cơ bản nhất để đo lường thông tin trong máy tính. Kí hiệu của bit là “b”. Trong máy tính, mỗi kí tự được biểu diễn dưới dạng một chuỗi các bit.
Câu 4: Số hóa văn bản, hình ảnh, âm thanh, số hóa dữ liệu là quá trình chuyển đổi các dữ liệu từ dạng tương tự sang dạng số học để có thể xử lý trên máy tính. Có nhiều cách biểu diễn thông tin trong máy tính như mã hóa ASCII, mã hóa Unicode, v.v.
Câu 5: Dữ liệu trong máy tính là tập hợp các thông tin được lưu trữ trong các thiết bị như ổ cứng, USB, đĩa CD, v.v. Các bước xử lý thông tin trong máy tính bao gồm nhập liệu, xử lý dữ liệu và đầu ra.
Câu 6: Byte là đơn vị lưu trữ thông tin cơ bản. Dung lượng lưu trữ được đo bằng byte. Các bội số của byte bao gồm kilobyte (KB), megabyte (MB), gigabyte (GB), v.v.
Câu 7: Mạng máy tính là tập hợp các thiết bị được kết nối với nhau để truyền tải thông tin. Mạng LAN là một loại mạng máy tính được sử dụng phổ biến để kết nối các máy tính trong một văn phòng hoặc một tòa nhà. Mạng máy tính giúp người sử dụng truy cập vào các tài nguyên chung như máy in, tài liệu chia sẻ, v.v.
Câu 8: Internet là hệ thống mạng lưới toàn cầu được sử dụng để truyền tải thông tin giữa các máy tính. Internet mang lại nhiều lợi ích cho xã hội hiện nay như làm giảm khoảng cách giữa các quốc gia, tăng cường giao tiếp và truyền tải thông tin một cách nhanh chóng và tiện lợi.
Câu 9: Các máy tính và thiết bị khác có chức năng xử lý dữ liệu và thông tin. Phần mềm máy tính được sử dụng để tạo và quản lý các chương trình và ứng dụng trên máy tính.
Câu 10: Mạng có dây là loại mạng máy tính được kết nối bằng cáp đồng trục hoặc cáp xoắn đôi. Mạng không dây là một loại mạng máy tính không cần dùng dây để kết nối các thiết bị. Mạng không dây hoạt động trong phạm vi nhỏ được gọi là mạng PAN (Personal Area Network). Thiết bị này được gọi là Bluetooth.
Câu 11: Internet là hệ thống mạng lưới toàn cầu được sử dụng để truyền tải thông tin giữa các máy tính. Website là một trang web được tạo ra để chia sẻ thông tin với người dùng. Địa chỉ website được gọi là URL (Uniform Resource Locator). Siêu văn bản là một định dạng tài liệu dùng để tạo các trang web. Siêu liên kết là liên kết giữa các trang web. Ví dụ: khi bạn nhấp vào một liên kết trên một trang web, bạn sẽ được chuyển hướng đến trang web khác.
Câu 12: World wide web (www) là một phần của Internet được sử dụng để truyền tải thông tin giữa các máy tính. Trình duyệt Web là một ứng dụng được sử dụng để truy cập vào các trang web. Một số trình duyệt phổ biến hiện nay bao gồm Google Chrome, Mozilla Firefox, Microsoft Edge, và Safari. Để truy cập vào một trang web nào đó, bạn cần nhập địa chỉ URL của trang web vào thanh địa chỉ của trình duyệt web. Ví dụ: https://www.google.com.
Câu 13: Máy tìm kiếm là một công cụ được sử dụng để tìm kiếm thông tin trên Internet. Để tìm thông tin bằng máy tìm kiếm một cách chính xác, bạn cần sử dụng các từ khóa phù hợp và lọc kết quả tìm kiếm.
Câu 14: Thư điện tử là một hình thức truyền tải thông tin qua mạng máy tính. Dịch vụ thư điện tử là dịch vụ cung cấp cho người dùng các tài khoản thư điện tử để sử dụng. Để có tài khoản thư điện tử, người sử dụng cần đăng ký tại các nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử như Gmail, Yahoo, v.v. Thư điện tử có dạng như một tin nhắn văn bản được gửi qua mạng máy tính.
Câu 15: Để tạo tài khoản thư điện tử, bạn cần truy cập vào trang web của nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử và đăng ký theo hướng dẫn trên trang web đó. Bạn cần cung cấp các thông tin cá nhân như tên, địa chỉ email, mật khẩu, v.v. để hoàn tất quá trình đăng ký.
Xem thêm: Đề thi học kì 1 Sinh học 6 năm học 2023 – 2024 có đáp án