Mức thu phí cấp thị thực cho người nước ngoài năm 2023

Visa hay còn được biết đến là thị thực nhập cảnh là một loại chứng nhận quan trọng do Chính Phủ cấp cho người nước ngoài khi nhập cảnh cùngo Việt Nam. Hiện nay thị thực được cấp bằng cách đóng dấu hoặc dán một tờ giấy cùngo sổ hộ chiếu từng theo hướng dẫn của các nước khác nhau nhưng đều có giá trị như nhau. Hiện nay có những cách cấp thị thực như cấp thị thực có giá trị một lần cùng cấp thị thực có giá trị nhiều lần. Bên cạnh vấn đề thủ tục cấp thị thực thế nào thì mức phí cũng được quan tâm nhiều tới. Hãy cùng LVN Group tìm hiểu về mức thu phí cấp thị thực cho người nước ngoài hiện nay tại nội dung bài viết dưới đây cùng những quy định về đối tượng nộp, được miễn phí cấp thị thực hiện nay. Hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích đến bạn.

Văn bản quy định

  • Thông tư 219/2016/TT-BTC
  • Thông tư 25/2021/TT-BTC

Thị thực được hiểu là thế nào?

Theo quy định của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, thị thực là loại giấy tờ do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh cùngo Việt Nam.

Thị thực khi dịch sang tiếng anh là “visa”. “Visa” là từ được dùng nhiều hơn cùng được nhiều người biết đến hơn so với thuật ngữ thị thực quy định trong Luật.

Cần phân biệt, thị thực cùng hộ chiếu là 02 khái niệm hoàn toàn khác nhau. Theo Luật Xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch cùng nhân thân.

Theo khoản 2 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quả cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019, thị thực được cấp cùngo hộ chiếu, cấp rời hoặc cấp qua giao dịch điện tử. Thị thực cấp qua giao dịch điện tử là thị thực điện tử.

Đối tượng nộp, được miễn phí cấp thị thực hiện nay

* Đối tượng nộp phí

Theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 219/2016/TT-BTC, người nước ngoài khi làm thủ tục đề nghị đơn vị có thẩm quyền tại Việt Nam cấp thị thực hoặc các giấy tờ về cư trú, xuất cảnh, nhập cảnh phải nộp phí theo hướng dẫn.

* Trường hợp được miễn phí cấp thị thực

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 219/2016/TT-BTC, những trường hợp sau đây được miễn phí thị thực:

– Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.

– Viên chức, chuyên viên của các đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự nước ngoài cùng đơn vị uỷ quyền của tổ chức quốc tế tại Việt Nam cùng thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng cùng con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam cùng không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.

– Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế giữa Việt Nam cùng phía nước ngoài theo pháp luật Việt Nam hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

– Người nước ngoài cùngo Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.

– Các trường hợp khác theo quyết định cụ thể của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Công an cùng Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Mức thu phí cấp thị thực cho người nước ngoài năm 2023

Căn cứ Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 219/2016/TT-BTC, mức thu phí cấp thị thực cùng các giấy tờ có liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài như sau:

TT Nội dung Mức thu
1 Cấp thị thực có giá trị một lần. 25 Đôla Mỹ (USD)
2 Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:
a Loại có giá trị đến 03 tháng. 50 USD
b Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng. 95 USD
c Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm. 135 USD
d Loại có giá trị trên 01 tháng đến 02 năm. 145 USD
e Loại có giá trị trên 05 tháng đến 05 năm. 155 USD
g Thị thực cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn). 25 USD
3 Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới. 05 USD
4 Cấp thị thực theo Thỏa thuận song phương về cấp thị thực giá trị nhập xuất cảnh nhiều lần, thời hạn 01 năm. 100 USD
5 Cấp thẻ tạm trú:
a Có thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm. 145 USD
b Có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm. 155 USD
c Đối với người nước ngoài được Cơ quan uỷ quyền ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời hạn trên 01 năm. 05 USD
6 Gia hạn tạm trú. 10 USD
7 Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú. 100 USD
8 Cấp giấy phép cùngo khu vực cấm, cùngo khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới cùngo các tỉnh nội địa của Việt Nam. 10 USD
9 Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không cùng đường biển cùngo thăm quan, du lịch. 05 USD/người
10 Cấp thị thực tại cửa khẩu có giá trị không quá 15 ngày trong trường hợp người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo diện đơn phương miễn thị thực, sau đó xuất cảnh sang nước thứ ba rồi nhập cảnh trở lại Việt Nam cách thời gian xuất cảnh Việt Nam chưa đến 30 ngày. 05 USD/người
11 Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu. 200.000 đồng/lần cấp

Lưu ý: Đối với trường hợp bị mất, hư hỏng các giấy tờ nêu trên phải cấp lại áp dụng mức thu như cấp mới.

Trường hợp nào làm hộ chiếu không mất tiền?

Hiện nay, tại Thông tư 219/2016/TT-BTC không có quy định về các trường hợp được miễn lệ phí khi cấp hộ chiếu.

Tuy nhiên, từ 22/5/2021 Thông tư 25/2021/TT-BTC thay thế cho Thông tư 219.

Khoản 2 Điều 5 Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định các trường hợp sau được miễn lệ phí cấp hộ chiếu:

– Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của đơn vị có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;

– Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu cùng những trường hợp vì lý do nhân đạo.

Bài viết có liên quan:

  • Sử dụng bản sao giấy khai sinh để cấp hộ chiếu có được không?
  • CCCD sắp hết hạn có làm được hộ chiếu được không?
  • Quy định về mức lệ phí cấp hộ chiếu

Liên hệ ngay:

Vấn đề “Mức thu phí cấp thị thực cho người nước ngoài năm 2023” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới kết hôn với người Hàn Quốc. Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí cùng ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191

Giải đáp có liên quan:

Thị thực ĐT1 được cấp cho những đối tượng nào?

ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam cùng người uỷ quyền cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư cùngo ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.

Thị thực NG1 cấp cho những đối tượng nào?

NG1 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

Thị thực NG2 cấp cho những đối tượng nào?

NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng cùng tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com