Tiếng ồn cho phép trong khu dân cư năm 2023 là bao nhiêu?

Kính chào LVN Group. Hiện nay tôi đang sinh sống trong một khu dân cư tại khu vực Hà Nội, khu dân cư tôi sinh sống chủ yếu là người tri thức cùng người đã nghỉ hưu. Tuy nhiên, thời gian gần đây bên nhà bên cạnh có người cháu của gia đình họ thường xuyên rủ bạn bè về tụ tập, mở nhạc lớn cùng cùngo thời gian muộn, việc này ảnh hưởng đến các hộ gia đình xung quanh. Tôi có câu hỏi rằng tiếng ồn cho phép trong khu dân cư theo hướng dẫn hiện nay là bao nhiêu? Trong trường hợp vượt quá mức độ cho phép thì mức xử phạt vi phạm thế nào? Mong được LVN Group hỗ trợ trả lời, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group. Tại nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi nêu trên cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích đến bạn đọc.

Văn bản quy định

  • Nghị định 45/2022/NĐ-CP
  • Nghị định 144/2021/NĐ-CP

Tiếng ồn cho phép trong khu dân cư là bao nhiêu?

Theo quy định tại Mục 2.1 Thông tư 39/2010/TT-BTNMT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường thì giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn

– Tại khu vực đặc biệt (khu vực trong hàng rào của các cơ sở y tế, thư viện, nhà trẻ, trường học, nhà thờ, đình, chùa cùng các khu vực có quy định đặc biệt khác) là: 55dBA (từ 6h đến 21h) cùng 45dBA (21h đến 6h).

–  Tại khu vực thông thường (khu chung cư, các nhà ở riêng lẻ nằm cách biệt hoặc liền kề, khách sạn, nhà nghỉ, đơn vị hành chính) là: 70dBA (từ 6h đến 21h) cùng 55dBA (21h đến 6h).

Mức phạt vi phạm hành chính về tiếng ồn

Theo quy định mức Nghị định 45/2022/NĐ-CP về phạt vi phạm các quy định về tiếng ồn đối với cá nhân như sau:

STT Tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn Mức phạt Phạt bổ sung
1 Dưới 02 dBA. Phạt cảnh cáo Không áp dụng hình phạt bổ sung
2 Từ 02 dBA đến dưới 05 dBA Từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
3 Từ 05 dBA đến dưới 10 dBA Từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
4 Từ 10 dBA đến dưới 15 dBA Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm
5 Từ 15 dBA đến dưới 20 dBA Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng
6 Từ 20 dBA đến dưới 25 dBA Từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng
7 Từ 25 dBA đến dưới 30 dBA Từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng
8 Từ 30 dBA đến dưới 35 dBA Từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm
9 từ 35 dBA đến dưới 40 dBA Từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng
10 Từ 40 dBA. trở lên Từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng

Lưu ý: Theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định đây là hình phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm hình phạt tiền gấp 02 đối với tổ chức.

Các cách thức xử phạt bổ sung đối với hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn thế nào?

Căn cứ khoản 11 Điều 22 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định về cách thức phạt bổ sung đối với việc vi phạm các quy định về tiếng ồn như sau:

“Điều 22. Vi phạm các quy định về tiếng ồn

11. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 4, 5, 6 cùng 7 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 8, 9 cùng 10 Điều này.”

Vì vậy, cách thức xử phạt bổ sung đối với việc vi phạm các quy định về tiếng ồn được quy định như trên.

Các biện pháp khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm các quy định về tiếng ồn?

Căn cứ khoản 12 Điều 22 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định về các biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

“12. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn đạt quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;

b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc cùng phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm tiếng ồn theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.”

Vì vậy, các biện pháp khắc phục hậu quả được quy định đối với vi phạm các quy định về tiếng ồn như trên.

Mở loa lớn gây tiếng ồn tại công viên thì có bị xử phạt vi phạm hành chính không?

Về vấn đề của chị thì quy định về xử phạt hành chính có nêu tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình như sau:

Vi phạm quy định về bảo đảm sự yên tĩnh chung

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Gây tiếng động lớn, làm ồn ào, huyên náo tại khu dân cư, nơi công cộng trong khoảng thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau;

b) Không thực hiện các quy định về giữ yên tĩnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, nhà điều dưỡng, trường học hoặc ở những nơi khác có quy định phải giữ yên tĩnh chung;

c) Bán hàng ăn uống, giải khát quá giờ quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi dùng loa phóng thanh, chiêng, trống, còi, kèn hoặc các phương tiện khác để cổ động ở nơi công cộng mà không được phép của các đơn vị có thẩm quyền.

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

Theo đó, việc phát loa gây tiếng ồn tại nơi công công trong khoảng thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau có thể bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi mở loa lớn gây tiếng ồn tại công viên không?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 68 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình; đến 4.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ cùng lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a cùng c khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình; đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; đến 25.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; đến 37.500.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, e cùng i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính cùng các điểm đ, e, g cùng h khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

Theo đó, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xử phạt đến 4.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Và theo các quy định trên thì hành vi mở loa gây tiếng ồn bị phạt từ 500.000 đồng – 1.000.000 đồng chính vì thể mà chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi này.

Bài viết có liên quan:

  • Gây ồn ào cùngo ban đêm, phạt đến 1 triệu đồng
  • Như thế nào là gây mất trật tự công cộng?
  • Gây ồn ào buổi đêm có bị xử phạt không?

Kiến nghị

LVN Group là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Tiếng ồn cho phép trong khu dân cư năm 2023 chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự Công ty LVN Group luôn hỗ trợ mọi câu hỏi, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.

Liên hệ ngay:

LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề Tiếng ồn cho phép trong khu dân cư năm 2023 là bao nhiêu?” Mặt khác, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn hỗ trợ pháp lý về mã số thuế cá nhân của tôi nhanh chóng. Hãy nhấc máy lên cùng gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.

Giải đáp có liên quan:

Có thể xử lý ngay được không khi hàng xóm gây ồn trong khu dân cư?

Để xử phạt vi phạm người hành vi gây tiếng ồn trong trường hợp này, đơn vị/người có thẩm quyền phải tiến hành kiểm tra; đo đạc để xác định mức độ gây tiếng ồn. Tùy thuộc cùngo mức độ gây tiếng ồn mà mức xử phạt có sự khác nhau, từ đó buộc chấm dứt vi phạm.

Hành vi gây ô nhiễm tiếng ồn bị xử lý thế nào?

Tùy cùngo từng hành vi cùng mức độ vi phạm quy định về gây tiếng ồn mà các tổ chức, cá nhân vi phạm sẽ bị phạt tiền theo hướng dẫn.
Mặt khác, tổ chức có hành vi vi phạm sẽ bị đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn; đình chỉ hoạt động của cơ sở. Đồng thời, buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn đạt quy chuẩn kỹ thuật, buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, đo đạc cùng phân tích mẫu môi trường, mà không có biện pháp khắc phục hậu quả là di dời chỗ khác.

Kinh doanh karaoke gây ô nhiễm tiếng ồn có bị xử phạt được không?

Kinh doanh karaoke gây tiếng ồn vượt quá giới hạn tối đa cho phép là vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. Hành vi này sẽ phải chịu xử phạt hành chính theo hướng dẫn của pháp luật. Mặt khác, có thể bị đình chỉ hoạt động, chi trả các loại kinh phí cùng thực hiện các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com