Đề thi cuối học kì 2 môn Vật lý lớp 6 có đáp án năm 2023

Môn Vật lý là môn học khó đòi hỏi các em biết vận dụng kiến thức. Vì vậy, việc ôn tập và chuẩn bị cho thi cuối kỳ 2 sắp tới vô cùng quan trọng. Dưới đây là đề thi cuối học kì 2 môn Vật lý lớp 6 có đáp án năm 2023 dành cho các bạn học sinh tham khảo!

1. Đề cương ôn tập cuối kỳ 2 môn Vật lý 6 năm 2023: 

1.1. Nội dung ôn tập: 

1. Nêu tác dụng biến đổi lực của ròng rọc cố định? Của ròng rọc động?

2. Nêu các kết luận sự nỏ vì nhiệt của chất rắn? So sánh sự nở vì nhiệt của đồng, nhôm, sắt?

3. Nêu các kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng? Nêu sự nở đặc biệt của nước ở thể lỏng?

So sánh sự nở vì nhiệt của rượu, dầu, nước?

4. Nêu các kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí?

5. So sánh mức độ nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí?

6. Sự co giãn vì nhiệt khi bị ngăn cản thì sẽ gây ra tác dụng như thế nào?

7. Băng kép sẽ như thế nào khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh? Vì sao?

8. a. Nhiệt giai là gì? Có những nhiệt giai nào? Ký hiệu đơn vị nhiệt độ của mỗi nhiệt giai?

b. Trong mỗi nhiệt giai nhiệt độ nước đá đang tan, nhiệt độ nước đang sôi là bao nhiêu?

9. Có những loại nhiệt kế nào? Phạm vi đo và công dụng của mỗi loại nhiệt kế?

10. Các bước thực hiện đo nhiệt độ của chất lỏng? Các bước đo nhiệt độ cơ thể người?

11. a. Sự nóng chảy là gì? Cho ví dụ?

b. Sự đông đặc là gì? Cho ví dụ?

12. a. Nêu các kết luận về sự nóng chảy, sự đông đặc?

b. Đồ thị nhiệt độ của chất theo thời gian có dạng như thế nào trong hiện tượng nóng chảy?

Đồ thị nhiệt độ của chất theo thời gian có dạng như thế nào trong hiện tượng đông đặc?

c. Cho biết nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân, nước, băng phiến, chì, vonfram?

13. a. Sự bay hơi là gì? Cho ví dụ? Sự bay hơi xảy ra ở đâu? Xảy ra ở nhiệt độ nào?

b. Sự ngưng tụ là gì? Cho ví dụ? Sự ngưng tụ xảy ra khi nào?

14. a. Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc những yếu tố nào?

b. Nêu sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi chất lỏng vào mỗi yếu tố đó?

15. a. Sự sôi là gì?

b. Trong quá trình sôi nhiệt độ của chất lỏng như thế nào?

c. Cho biết nhiệt độ sôi của nước, rượu, thủy ngân?

1.2. Đề cương ôn tập:

Câu 2. Trong các nhiệt kế dưới dây, Nhiệt kế dùng để đo được nhiệt độ của nước đang sôi là

A. Nhiệt kế thủy ngân

B. Nhiệt kế y tế

C. Nhiệt kế rượu

D. Nhiệt kế dầu

Câu 3. Khi nói về nhiệt độ, kết luận không đúng là

A. Nhiệt độ nước đá đang tan là là 0oC

B. Nhiệt độ nước đang sôi là 1000C

C. Nhiệt độ dầu đang sôi là 1000C

D. Nhiệt độ rượu đang sôi là 800C

Câu 4. Khi quan sát sự nóng chảy của băng phiến, trong suốt thời gian nóng chảy thì

A. nhiệt độ của băng phiến tăng.

B. nhiệt độ của băng phiến giảm.

C. nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.

D. nhiệt độ của băng phiến ban đầu tăng sau đó giảm

Câu 5. Khi nói về sự đông đặc, câu kết luận nào dưới đây không đúng?

A. Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ ấy.

B. Các chất nóng chảy ở nhiệt độ này nhưng lại đông đặc ở nhiệt độ khác

C. Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau.

D. Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.

Câu 6. Khi nói về nhiệt độ sôi, câu kết luận đúng là

A. Càng lên cao, nhiệt độ sôi của chất lỏng càng giảm.

B. Càng lên cao, nhiệt độ sôi của chất lỏng càng tăng.

C. Thể tích của chất lỏng tăng, nhiệt độ sôi tăng.

D. Khối lượng của chất lỏng tăng, nhiệt độ sôi tăng.

Câu 8. Chỉ ra kết luận không đúng trong các kết luận sau?

A. Sự chuyển một chất từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.

B. Sự chuyển một chất từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự nóng chảy.

C. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.

D. Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.

Câu 9. Trường hợp nào dưới đây liên quan đên sự đông đặc?

A. Ngọn nến vừa tắt.;  B. Ngọn nến đang cháy.;C. Cục nước đá để ngoài nắng.; D.Ngọn đèn dầu đang cháy.

Câu 10. Để kiểm tra tác động của nhiệt độ đối với sự bay hơi của nước ta phải

A. làm cho nhiệt độ của nước thay đổi, giữ nguyên diện tích mặt thoáng, cho gió tác động.

B. làm cho nhiệt độ của nước thay đổi, cho gió tác động, thay đổi diện tích mặt thoáng.

C. làm cho nhiệt độ của nước thay đổi, không cho gió tác động, thay đổi diện tích mặt thoáng.

D. làm cho nhiệt độ của nước thay đổi, giữ nguyên diện tích mặt thoáng, không cho gió tác động.

Câu 11. Khi làm lạnh một vật rắn thì khối lượng riêng của vật tăng lên vì

A. khối lượng của vật tăng lên và thể tích của vật giảm đi.

B. khối lượng của vật không thay đổi và thể tích của vật giảm.

C. khối lượng của vật không đổi và thể tích của vật tăng lên.

D. khối lượng và thể tích của vật cùng giảm đi.

Câu 12. Để một cốc nước đá ở ngoài không khí sau thời gian ngắn, ta thấy có các giọt nước bám vào thành ngoài của cốc, điều đó chứng tỏ

A. hơi nước trong không khí xung quanh cốc nước đá gặp lạnh ngưng tụ thành nước và bám vào thành cốc.

B. nước trong cốc lạnh hơn môi trường bên ngoài thành cốc nên nước trong cốc bị co lại và thấm ra ngoài thành cốc.

C. khi nhiệt độ bên trong và bên ngoài cốc nước khác nhau thì sự giãn nở vì nhiệt của cốc ở bên trong và bên ngoài thành cốc khác nhau nên nước thấm ra ngoài thành cốc.

D. cốc bị dạn, nứt rất nhỏ mà ta không nhìn thấy được nên nước trong cốc đã thấm qua chỗ dạn, nứt ra ngoài thành cốc.

Câu 13. Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để

A. dễ cho việc đi lại chăm sóc cây.

B. hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây.

C. giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn.

D. đỡ tốn diện tích đất trồng.

Câu 14. Khi nói về tốc độ bay hơi của chất lỏng, câu kết luận không đúng là:

A. Nhiệt độ của chất lỏng càng cao thì sự bay hơi xảy ra càng nhanh.

B. Mặt thoáng càng rộng, bay hơi càng nhanh.

C. Khi có gió, sự bay hơi xảy ra nhanh hơn.

D. Khối lượng chất lỏng càng lớn thì sự bay hơi càng chậm 

Câu 16. Trong các kết luận sau, kết luận không đúng là

A. Chất lỏng sôi ở nhiệt độ bất kì.

B. Mỗi chất lỏng sôi ở nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.

C. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.

D. Các chất lỏng khác nhau có nhiệt độ sôi khác nhau.

Câu 17. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ nước bắt đầu sôi?

A. Các bọt khí xuất hiện ở đáy bình.

B.  Các bọt khí nổi lên.

C. Các bọt khí càng nổi lên, càng to ra.

D. Các bọt khí vỡ tung trên mặt thoáng của nước.

Câu 18. Tốc độ bay hơi của nước đựng trong cốc hình trụ càng nhỏ khi

A. nước trong cốc càng nhiều.

B. nước trong cốc càng ít.

C. nước trong cốc càng lạnh.

D. nước trong cốc càng nóng.

B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau:

Câu 1. Nêu đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn?

Câu 2. Mô tả hiện tượng chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi ta đun nóng băng phiến?

Câu 3. Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm?

Câu 4. Theo dõi nhiệt độ băng phiến lỏng để nguội người ta thấy:

– Trong 5 phút đầu nhiệt độ băng phiến giảm từ 900C xuống 800C.

– Trong 10 phút sau nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.

– Trong 5 phút tiếp theo nhiệt độ băng phiến giảm từ 800C xuống 700C.

a. Hãy vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian.

b. Đoạn nằm ngang trong đường biểu diễn ứng với quá trình nào?

c. Các đoạn nằm nghiêng trong đường biểu diễn ứng với những quá trình nào?

Câu 5. Mô tả hiện tượng sôi của nước?

Câu 6. Bỏ vài cục nước đá lấy từ tủ lạnh vào một cốc thuỷ tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau:

Thời gian(phút)

0

3

6

8

10

12

14

16

Nhiệt độ (0C)

-6

-3

0

0

0

3

6

9

a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.

b. Có hiện tượng gì xảy ra đối với nước đá từ phút thứ 6 đến phút thứ 10.

Câu 7. Ở đầu cán (chuôi) dao, liềm bằng gỗ, thường có một ñai bằng sắt gọi là cái khâu dùng để giữ chặt lưỡi dao, liềm. Tại sao khi lắp khâu người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán?

Trả lời: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi được nung nóng, khâu nở ra dể lắp vào cán, và khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán.

Câu 8:  Tại sao các tấm tôn lợp lại có dạng lượn sóng?

Trả lời:  Để khi trời nóng các tấm tôn có thể dãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn, nên tránh được hiện tượng gây ra lực lớn, có thể làm rách tôn lợp mái.

Câu 9. Tại sao đổ nước nóng vào cốc bằng thuỷ tinh chịu lửa, thì cốc không bị vỡ, còn đổ nước nóng vào cốc thuỷ tinh thường thì cốc dễ bị vỡ?

Trả lời:  Vì thuỷ tinh chịu lửa nở vì nhiệt ít hơn thuỷ tinh thường tới 3 lần.

Câu 10: Có người giải thích quả bóng bàn bị bẹp, khi được nhúng vào nước nóng sẽ phòng lên như củ, vì vỏ bóng bàn gặp nóng nỡ ra và phòng lên. Hảy nghĩ ra một thí nghiệm chứng tỏ cách giải thích trên là sai?

Trả lời: Chỉ cần dùi một lổ nhỏ ở quả bóng bàn bị bẹp rồi nhúng vào nước nóng . Khi đó nhựa làm bóng vẩn nóng lên nhưng bóng không phồng lên được.

Câu 11. Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước, rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng này?

Trả lời: Khi rót nước nóng ra có một lượng không khí ở ngoài tràn vào phích. Nếu đậy nút ngay thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên, nở ra và có thể làm bật nút phích.

Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào phích nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một phần mới đóng nút lại.

Câu 12. Tại sao rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng?

Trả lời: Khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì lớp thuỷ tinh bên trong tiếp xúc với nước, nóng lên trước và dãn nở, trong khi lớp thuỷ tinh bên ngoài chưa kịp nóng lên và chưa dãn nở. Kết quả là lớp thuỷ tinh bên ngoài chịu lực tác dụng từ trong ra và cốc bị vỡ. Với cốc mỏng, thì lớp thuỷ tinh bên trong và bên ngoài nóng lên và dãn nở đồng thời nên cốc không bị vỡ.

Câu 13. Tại sao ở chổ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa lại có một khoảng hở?

Trả lời: Người ta đặt khe hở như vậy để khi trời nóng, đường ray nở dài ra do đó nếu không để khe hở , sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản gây ra lực lớn làm cong đường ray.

Câu 14. Ở hai đầu gối đở một số cầu thép người ta cấu tạo như sau: một đầu gối đở đặt cố định còn một đầu gối lên các con lăn. Tại sao một gối đở phải đặt trên các con lăn?

Trả lời: Một đầu được đặt gối lên các con lăn, tào điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản.

Câu 15. Đồng và thép nở vì nhiệt như nhau hay khác nhau?

Trả lời: Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau. Đồng nở vì nhiệt nhiều hơn thép.

Câu 16. Khi bị hơ nóng, băng kép luôn luôn cong về phía thanh đồng hay thanh thép? Tại sao?

Trả lời: Khi bị hơ nóng, băng kép luôn luôn cong về phía thanh đồng. Đồng giản nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và thanh đồng nằm phía ngoài vòng cung.

Câu 17. Băng kép đang thẳng, nếu làm cho nó lạnh đi thì nó có bị cong không? Nếu có thì cong về phía thanh thép hay thanh đồng? Tại sao?

Trả lời: Nếu làm cho nó lạnh đi thì nó có bị cong và cong về phía thanh thép. Đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép, nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và thanh thép nằm phía ngoài vòng cung.

Xem thêm: Đề thi cuối học kì 2 môn Âm nhạc lớp 6 có đáp án năm 2023

2. Đề thi cuối học kì 2 môn Vật lý lớp 6 có đáp án năm 2023: 

2.1. Đề thi:

I/ Trắc nghiệm: (3đ)* Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất:

1. Người thợ xây dùng máy cơ đơn giản nào sau để khi đứng dưới mặt đất vẫn đưa được các vật lên cao.

A. Mặt phẳng nghiêng      B. Ròng rọc cố định     C. Đòn bẩy     D. Ròng rọc động

2. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng 1 lượng chất lỏng:

A. Khối lượng của vật tăng.                 B. Thể tích của vật tăng.

C. Khối lượng của vật giảm.                D. Thể tích của vật giảm.

3. Trong việc đúc tượng đồng, có những quá trình chuyển thể nào của đồng?

A. Nóng chảy rồi sau đó đông đặc                   B. Nóng chảy

C. Đông đặc rồi sau đó nóng chảy                   D. Đông đặc

4. Bay hơi là hiện tượng một vật

A. chuyển trạng thái từ khí sang lỏng         B. chuyển trạng thái từ lỏng sang khí

C. chuyển trạng thái từ lỏng sang rắn         D. chuyển trạng thái từ rắn sang lỏng

5. Trong cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều đến ít, cách sắp xếp nào sau đây là đúng:

A. Khí, lỏng, rắn         B. Rắn, lỏng, khí        C. Khí, rắn, lỏng      D. Rắn, khí, lỏng

6. Nhiệt kế được chế tạo dựa trên hiện tượng:

A. Sự giãn nở vì nhiệt của chất rắn        B. Sự giãn nở vì nhiệt của chất khí

C. Sự giãn nở vì nhiệt của chất lỏng      D. Sự giãn nở vì nhiệt của các chất

7. Chọn phương án sai: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào:

A. Nhiệt độ                                    B. Gió

C. Thể tích của chất lỏng              D. Diện tích của mặt thoáng chất lỏng

8: Sự ngưng tụ là:

A. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng     B. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn

C. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng     D. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.

9. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng có đặc điểm gì?

A. Tăng dần lên    B. Giảm dần đi    C. Không thay đổi    D. Có lúc tăng, có lúc giảm

10. Chọn câu trả lời đúng: Tại sao quả bóng bàn bị bẹp, khi được nhúng vào nước nóng lại phồng lên như cũ?

A. Vì vỏ quả bóng gặp nóng nên nở ra

B. Vì nước nóng thấm vào trong quả bóng

C. Vì không khí bên trong quả bóng dãn nở vì nhiệt

D. Vì vỏ quả bóng co lại

11. Chọn câu trả lời đúng: Băng kép được cấu tạo bằng:

A. Một thanh đồng và một thanh sắt            B. Một thanh nhôm và một thanh sắt

C. Một thanh đồng và một thanh nhôm        D. Hai thanh kim loại khác nhau

12. Hãy tính 300C bằng bao nhiêu 0F?

A. 860F                       B. 720F                         C. 680F                        D. 620F

III. Tự luận: (7đ)

13. (1.5đ): Sự bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Lấy ví dụ minh họa?

14. (1.5đ) Kể tên các loại nhiệt kế, nêu công dụng của chúng.

15. (1đ) Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía, người ta phải phạt bớt lá?

16. (3đ) Hình 1 vẽ bên vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước khi đun nóng.

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Vật lý 6

a. Nước ở thể nào trong khoảng từ phút thứ 0 đến phút thứ 2?

b. Tới nhiệt độ nào thì nước bắt đầu nóng chảy?

c. Thời gian nóng chảy của nước là bao nhiêu phút?

d. Nước ở thể nào trong khoảng thời gian từ phút thứ 2 đến phút thứ 6?

e. Đến phút thứ mấy thì nước sôi. Nước sôi ở nhiệt độ nào?

f. Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước như thế nào?

2.2. Đáp án:

I. Trắc nghiệm: (2đ)

1 2 3 4 5 6 7 8
B B A B A D C C

II. Thông hiểu: (2đ)

Câu 9: 1/ 800c; 2/ nhiệt độ nóng chảy; 3/ nóng chảy; 4/ không thay đổi; 5/ lỏng; 6/ hơi; 7/ khí; 8/ lỏng.

III. Tự luận:

Câu 10:

a) Vẽ đúng sơ đồ: 1đ

b) Nhiệt độ tăng, đường nằm nghiêng (0,5đ)

c) Nhiệt độ không thay đổi, đường nằm ngang. (0,5đ)

d) Quá trình nóng chảy, xảy ra ở nhiệt độ 800C. (1đ)

Câu 11:

– Kể tên đúng 3 loại nhiệt kế (1đ)

– Nêu đúng công dụng mỗi loại (1đ)

Câu 12: Khi phạt bớt lá sẽ giảm bớt sự thoát hơi nước cây dễ lên hơn. (1đ)

Xem thêm: Đề thi cuối học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án

3. Ma trận đề thi cuối học kì 2 môn Vật lý lớp 6 có đáp án năm 2023: 

TÊN

CHỦ ĐỀ

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1. Sự nở vì nhiệt của các chất. Nhiệt kế – Nhiệt giai

 

(4 tiết)

– Biết các chất nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi

– Biết các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau, các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.

– Biết nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ

– Hiểu được khi thể tích tăng thì khối lượng riêng và trọng lượng riêng giảm.

– Hiểu được nguyên lý của các loại nhiệt kế thông thường.

– Sử dụng được nhiệt kế đo nhiệt độ.

. – Vận dụng kiến thức về sự nở vi nhiệt để giải thích một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.

 

– Giải bài tập nâng cao về sự nở vì nhiệt.
Số câu hỏi: 9 3 2 1 2 1
Số điểm: 4,75 0,75 0,5 2,0 0, 5 1, 0
Tỉ lệ: 47,5% 7,5% 5% 20% 5% 10%
2 . Sự chuyển thể của các chất.

(4 tiết)

– Biết các khái niệm về sự chuyển thể.

– Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình nóng chảy, đông đặc.

 

– Hiểu được quá trình chuyển thể từ rắn sang lỏng của các chất.

– Hiểu được quá trình chuyển thể trong sự ngưng tụ của chất lỏng.

 

Vẽ được đường biểu diễn sự nóng cháy, sự đông đặc của các chất

-Nêu được nhiệt độ, thời gian trong quá trình nóng chảy, đông đặc

Số câu : 7 1 1 2 2 1
Số điểm: 5,25 0,25 2,0 0,50 0, 5 2.0
Tỉ lệ: 52,5% 5% 20% 5% 5% 20%
Tổng số câu: 16 Số câu; 5 Số câu: 5 Số câu:5 Số câu: 1
Tổng số điểm: 10 Số điểm:3,0 Số điểm: 3,0 Số điểm: 3,0 Số điểm: 1,0
Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 10%

Xem thêm: Đề thi cuối học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 có đáp án năm 2023

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com