Thủ tục chuyển nhượng văn phòng công chứng đầy đủ, chi tiết

Chào LVN Group, vì tôi cần phải ra nước ngoài định cư, trước khi đi tôi muốn chuyển nhượng văn phòng công chứng cho bạn tôi hiện là công chứng viên cùng có giấy phép hành nghề hợp pháp. Nhưng tôi không rõ về trình tự thực hiện thủ tục việc chuyển nhượng văn phòng công chứng thế nào theo đúng quy định pháp hiện hành. Mong LVN Group trả lời giúp tôi.
Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về LVN Group, bài viết dưới đây chúng tôi cung cấp đến bạn các nội dung quy định pháp lý về chuyển nhượng văn phòng công chứng cũng như hướng dẫn bạn thủ tục chuyển nhượng văn phòng công chứng trọn vẹn, chi tiết. Hy vọng bài viết hữu ích với quý đọc giả!

Văn bản quy định

  • Luật Công chứng 2014
  • Nghị định 19/2015/NĐ-CP

Điều kiện chuyển nhượng văn phòng công chứng

Sau thời gian hoạt động, các công chứng viên hợp danh của văn phòng công chứng không tiếp tục hành nghề, được quyền chuyển nhượng văn phòng công chứng nhưng phải đảm bảo các điều kiện tiêu chuẩn theo hướng dẫn pháp luật hiện hành. Dưới đây, LVN Group cung cấp đến quý đọc giả thông tin quy định về điều kiện chuyển nhượng văn phòng công chứng như sau:

Điều kiện chuyển nhượng văn phòng công chứng được quy định tại Điều 29 Luật Công chứng 2014:

– Văn phòng công chứng được chuyển nhượng cho các công chứng viên khác đáp ứng các điều kiện.

Công chứng viên nhận chuyển nhượng Văn phòng công chứng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên đối với người dự kiến sẽ tiếp quản vị trí Trưởng Văn phòng công chứng;

+ Cam kết hành nghề tại Văn phòng công chứng mà mình nhận chuyển nhượng;

+ Cam kết kế thừa quyền cùng nghĩa vụ của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng.

– Văn phòng công chứng chỉ được chuyển nhượng khi đã hoạt động công chứng được ít nhất là 02 năm.

Lưu ý: Công chứng viên đã chuyển nhượng Văn phòng công chứng không được phép tham gia thành lập Văn phòng công chứng mới trong thời hạn 05 năm kể từ ngày chuyển nhượng.

Thủ tục chuyển nhượng văn phòng công chứng trọn vẹn, chi tiết

Hồ sơ chuyển nhượng văn phòng công chứng bao gồm những giấy tờ gì?

Cũng như các giao dịch dân sự khác, các chủ thể tham gia trong quan hệ chuyển nhượng văn phòng công chứng cần thực hiện văn bản cam kết là cơ sở pháp lý đảm bảo quyền lợi hợp pháp các bên. Mặt khác, hồ sơ chuyển nhượng văn phòng công chứng bao gồm những giấy tờ gì khác? Mời quý đọc giả theo dõi thông tin quy định dưới đây!

Theo khoản 1 Điều 15 Nghị định 19/2015/NĐ-CP thì văn phòng công chứng có nhu cầu chuyển nhượng nộp 01 (một) bộ hồ sơ chuyển nhượng tại Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.

Hồ sơ bao gồm:

– Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng công chứng, trong đó có nội dung chủ yếu sau:

+ Tên, địa chỉ trụ sở, danh sách công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;

+ Tên, số Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của các công chứng viên nhận chuyển nhượng;

+ Giá chuyển nhượng, việc thanh toán tiền cùng bàn giao Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;

+ Quyền, nghĩa vụ của các bên cùng các nội dung khác có liên quan.

Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng công chứng phải có chữ ký của công chứng viên hợp danh uỷ quyền cho các công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng, các công chứng viên nhận chuyển nhượng cùng phải được công chứng;

– Văn bản cam kết của các công chứng viên nhận chuyển nhượng về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ, tiếp nhận toàn bộ yêu cầu công chứng đang thực hiện cùng hồ sơ đang được lưu trữ tại Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;

– Biên bản kiểm kê hồ sơ công chứng của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;

– Bản sao Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của các công chứng viên nhận chuyển nhượng; giấy tờ chứng minh đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên đối với công chứng viên nhận chuyển nhượng dự kiến là Trưởng Văn phòng công chứng;

– Quyết định cho phép thành lập cùng giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;

– Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng.

Thủ tục chuyển nhượng văn phòng công chứng trọn vẹn, chi tiết

Đảm bảo cho công tác quản lý, kiểm tra của đơn vị thẩm quyền diễn ra nhanh, chính xác, đòi hỏi chủ thể thực hiện theo đúng trình tự về chuyển nhượng văn phòng công chứng. Vậy thủ tục chuyển nhượng văn phòng công chứng trọn vẹn, chi tiết thực hiện thế nào theo luật định?

Trình tự chuyển nhượng văn phòng công chứng được quy định tại Điều 15 Nghị định 19/2015/NĐ-CP gồm các bước sau:

– Bước 1: Nộp hồ sơ

Văn phòng công chứng có nhu cầu chuyển nhượng nộp một bộ hồ sơ theo mục (2) tại Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.

– Bước 2: Giải quyết hồ sơ:

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo hướng dẫn, Sở Tư pháp lấy ý kiến của tổ chức xã hội – nghề nghiệp của công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng.

– Bước 3: Quyết định

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cùng nêu rõ lý do.

Thời hạn giải quyết hồ sơ

– Sở Tư pháp sẽ lấy ý kiến từ tổ chức xã hội cùng ngành nghề công chứng viên trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ xem xét cùng quyết định trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị từ Sở Tư pháp. Trong trường hợp từ chối, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ phải thông báo bằng văn bản cùng nêu rõ lý do từ chối.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính là Quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng.

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Hướng dẫn cách mở khóa tài khoản định danh điện tử chi tiết
  • Mẫu giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế mới uy tín
  • Mẫu giấy xác nhận đang tham gia bảo hiểm xã hội của NLD

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Thủ tục chuyển nhượng văn phòng công chứng trọn vẹn, chi tiết”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay câu hỏi đến dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý như Cách mở khóa tài khoản định danh điện tử cần được trả lời, các LVN Group, chuyên gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Điều kiện trở thành công chứng viên thế nào?

Về tiêu chuẩn của công chứng viên được quy định tại Điều 8 Luật Công chứng 2014, bao gồm các tiêu chuẩn sau:
Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp cùng pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt cùng có đủ các tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm công chứng viên:
– Có bằng cử nhân luật;
– Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các đơn vị, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật;
– Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng quy định tại Điều 9 của Luật này hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này;
– Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng;
– Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng.
Trong đó:
* Đối với đào tạo nghề công chứng được quy định tại Điều 9 Luật Công chứng 2014 như sau:
– Người có bằng cử nhân luật được tham dự khóa đào tạo nghề công chứng tại cơ sở đào tạo nghề công chứng.
– Thời gian đào tạo nghề công chứng là 12 tháng.
Người hoàn thành chương trình đào tạo nghề công chứng được cơ sở đào tạo nghề công chứng cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng.

Những loại hợp đồng, giao dịch nào bắt buộc công chứng, chứng thực?

Hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cùng tài sản gắn liền với đất
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất cùng tài sản gắn liền với đất
– Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất cùng tài sản gắn liền với đất
– Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất cùng tài sản gắn liền với đất
CSPL: Điều 167 Luật đất đai 2013
Hợp đồng liên quan đến nhà ở
– Hợp đồng mua bán nhà ở thương mại 
– Hợp đồng tặng cho nhà ở thương mại 
– Hợp đồng đổi, góp vốn nhà ở thương mại 
– Hợp đồng thế chấp nhà ở nhà ở thương mại 
– Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại
CSPL: Điều 122 Luật nhà ở 2014
Một số hợp đồng, giao dịch khác
– Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân
CSPL: Điều 10 Thông tư 15/2014/TT-BCA

Phí công chứng tại văn phòng công chứng bao gồm những phí gì?

Theo Điều 66 Luật Công chứng 2014 quy định về phí công chứng như sau:
Phí công chứng
1. Phí công chứng bao gồm phí công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, phí lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng.
Người yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng.
2. Mức thu, chế độ thu, nộp, sử dụng cùng quản lý phí công chứng được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com