Tù chung thân bao gồm những tội nào? [Chi tiết 2023]

Tù chung thân bao gồm những tội nào? Trên thực tiễn, người thực hiện hành vi này có bị coi là tội phạm được không và trách nhiệm pháp lý như thể nào còn phụ thuộc vào việc hành vi này là phạm tội chưa đạt hay tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội. Để nghiên cứu kỹ hơn về vấn đề này, mời các bạn cùng đọc nội dung trình bày sau đây của chúng tôi để biết thêm thông tin !. 

1.Khái niệm tù chung thân

Tù chung thân là hình phạt tù không thời hạn được áp dụng đối với người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng, nhưng chưa đến mức bị xử phạt tử hình, không áp dụng hình phạt tù chung thân đối với người dưới 18 tuổi phạm tội.

Tù chung thân chỉ áp dụng đối với những người phạm tội hình sự đặc biệt nghiêm trọng, là hình phạt tù không có thời hạn nhất định, do đó người bị chịu hình phạt này có thể bị ngồi tù đến hết cuộc đời.

Hình phạt tù chung thân cũng thể hiện được quyền lực của nhà nước, khi áp dụng các biện pháp xử phạt mạnh đối với các tội phạm đặc biệt nghiêm trọng, là mối nguy hại, ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống, trật tự xã hội.

Tù chung thân và tử hình là hai hình phạt nghiêm trọng nhất đối với các tội phạm, do vậy nên trong quá trình xét xử của Tòa án cần xem xét, cân nhắc thật kỹ lưỡng, trước khi đưa ra bản ản, quyết định.

Tù chung thân là hình phạt chỉ áp dụng đối với người phạm tội đã thành niên, tức là trên 18 tuổi.

Tù chung thân sẽ không được miễn chấp hành hình phạt, chỉ được giảm án từ theo quyết định về đặc xá, đại xá của chủ tịch nước, theo quyết định của Tòa án.

2. Quy định của pháp luật hình sự 

Với tính chất là một hình phạt nặng hơn tù có thời hạn và nhẹ hơn hình phạt tử hình, tù chung thân giúp cho việc thực hiện đường lối xử lý tội phạm được sát hợp với thực tiễn phức tạp và đa dạng của tình hình tội phạm. Thông thường trong thực tiễn, hình phạt tù chung thân được áp dụng đối với những trường hợp mà nếu áp dụng tù có thời hanh (dù ở mức tối đa – hai mươi năm) vẫn còn nhẹ nhưng nếu phạt tử hình thì chưa thật cần thiết.

Về mặt luật định, giữa hình phạt tù chung thân và tử hình không có ranh giới rõ ràng về điều kiện áp dụng. Điều 39 Bộ luật Hình sự quy định điều kiện áp dụng tù chung thân dưới một dạng tổng quát là: “…được áp dụng đối với người phạm tội trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng nhưng chưa đến mức bị xử phạt tử hình”. Đối với đa số các tội phạm đặc biệt nghiêm trọng, Bộ luật Hình sự thường quy định cả tù chung thân và tử hình trong cùng hình phạt để Toà án lựa chọn áp dụng vào những trường hợp phạm tội cụ thể.

Vì vậy, việc áp dụng đúng đắn hình phạt tù chung thân đòi hỏi Toà án phải phân tích vụ án một cách cụ thể, vận dụng đường lối xử lý phù hợp với chính sách hình sự của Nhà nước, đáp ứng được yêu cầu phòng ngừa riêng và phòng ngừa chung.

Theo Điều 63 Bộ luật Hình sự 2015, người bị kết án phạt tù chung thân nếu đã chấp hành hình phạt được một thời gian nhất định, có nhiều tiến bộ và đã bồi thường được một phần nghĩa vụ dân sự, thì theo đề nghị của đơn vị thi hành án hình sự có thẩm quyền, Tòa án có thể quyết định giảm thời hạn chấp hành hình phạt.

*Trong đó:

– Thời gian đã chấp hành hình phạt để được xét giảm lần đầu là 12 năm đối với tù chung thân.

– Một người có thể được giảm nhiều lần. Trong đó, người bị kết án tù chung thân, lần đầu được giảm xuống 30 năm tù và dù được giảm nhiều lần cũng phải bảo đảm thời hạn thực tiễn chấp hành hình phạt là 20 năm.

– Trường hợp người bị kết án về nhiều tội trong đó có tội bị kết án phạt tù chung thân thì Tòa án chỉ xét giảm lần đầu xuống 30 năm tù sau khi đã chấp hành được 15 năm tù và dù được giảm nhiều lần nhưng vẫn phải bảo đảm thời gian thực tiễn chấp hành là 25 năm.

Vì vậy, người bị kết án tù chung thân nếu cải tạo tốt và đã bồi thường được một phần nghĩa vụ dân sự thì có thể xem xét giảm án xuống tù có thời hạn. Tuy nhiên, họ vẫn phải chấp hành đủ 20 hoặc 25 năm tù thì mới được về đoàn tụ với gia đình.

Để được giảm thời gian chấp hành án, người bị kết án tù chung thân phải có đủ các điều kiện sau đây:

– Điều kiện thời gian:

Thời gian đã chấp hành hình phạt để được xét giảm lần đầu là 12 năm đối với tù chung thân

– Có nhiều tiến bộ

– Đã bồi thường được một phần nghĩa vụ dân sự

3. Các tội phạm áp dụng hình phạt tù chung thân

Các tội phạm áp dụng hình phạt tù chung thân quy định chi tiết

Hiện nay, các tội phạm áp dụng hình phạt tù chung thân theo Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) bao gồm:

– Tội phản bội Tổ quốc (Điều 108)

– Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân (Điều 109)

– Tội gián điệp (Điều 110)

– Tội xâm phạm an ninh lãnh thổ (Điều 111)

– Tội bạo loạn (Điều 112)

– Tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân (Điều 113)

– Tội phá hoại cơ sở vật chất – kỹ thuật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Điều 114) 

– Tội chống phá cơ sở giam giữ (Điều 119)

– Tội tổ chức, cưỡng ép, xúi giục người khác trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân (Điều 120)

– Tội giết người (Điều 123)

– Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác (Điều 134)

– Tội hiếp dâm (Điều 141)

– Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi (Điều 142)

– Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi (Điều 144)

– Tội cố ý truyền HIV cho người khác (Điều 149)

–  Tội mua bán người dưới 16 tuổi (Điều 151)

– Tội mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người (Điều 154)

– Tội cướp tài sản (Điều 168)

– Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản (Điều 169)

– Tội cướp giật tài sản (Điều 171)

– Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản (Điều 174)

– Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm, phụ gia thực phẩm (Điều 193)

– Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh (Điều 194)

– Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả (Điều 195)

– Tội sản xuất trái phép chất ma túy (Điều 248)

– Tội tàng trữ trái phép chất ma túy (Điều 249)

– Tội vận chuyển trái phép chất ma túy (Điều 250)

– Tội mua bán trái phép chất ma túy (Điều 251)

– Tội chiếm đoạt chất ma túy (Điều 252)

– Tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán hoặc chiếm đoạt tiền chất dùng vào việc sản xuất trái phép chất ma túy (Điều 253)

– Tội tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy (Điều 255)

– Tội cưỡng bức người khác sử dụng trái phép chất ma túy (Điều 257)

– Tội lôi kéo người khác sử dụng trái phép chất ma túy (Điều 258)

– Tội tổ chức đua xe trái phép (Điều 265)

– Tội chiếm đoạt tàu bay, tàu thủy (Điều 282)

– Tội khủng bố (Điều 299)

– Tội cướp biển (Điều 302)

– Tội phá hủy công trình, cơ sở, phương tiện cần thiết về an ninh quốc gia (Điều 303)

– Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự (Điều 304)

– Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ (Điều 305)

– Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, phát tán, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân (Điều 309)

– Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng hoặc mua bán trái phép chất cháy, chất độc (Điều 311)

– Tội chứa mại dâm (Điều 327)

– Tội tham ô tài sản (Điều 353)

– Tội nhận hối lộ (Điều 354)

– Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản (Điều 355)

– Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi (Điều 358)

– Tội dùng nhục hình (Điều 373)

– Tội bức cung (Điều 374)

– Tội chống mệnh lệnh (Điều 394)

– Tội đầu hàng địch (Điều 399)

– Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự (Điều 413)

– Tội phá hoại hòa bình, gây chiến tranh xâm lược (Điều 421)

– Tội chống loài người (Điều 422)

– Tội phạm chiến tranh (Điều 423)

– Tội tuyển mộ, huấn luyện hoặc sử dụng lính đánh thuê (Điều 424)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com