Đề thi giữa học kì 1 Vật lý 9 năm 2023 – 2024 có đáp án

Các bài học giữa học kì 1 của môn Vật lý lớp 9 đề cập đến các khái niệm cơ bản và định luật trong lĩnh vực điện học. Dưới đây là bài viết về: Đề thi giữa học kì 1 Vật lý 9 năm 2023 – 2024 có đáp án.

1. Đề cương ôn thi giữa học kì 1 Vật lý 9 năm 2023 – 2024:

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về các chủ đề trong đề cương ôn thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 9, chúng ta sẽ đi vào từng chủ đề cụ thể:

– Định luật Ôm: Định luật này nói rằng dòng điện chảy qua một điện trở tỉ lệ thuận với điện áp và nghịch với điện trở. Công thức biểu diễn định luật Ôm là I = U/R, trong đó I là dòng điện, U là điện áp và R là điện trở. Định luật Ôm rất quan trọng trong các mạch điện và được sử dụng để tính toán các thông số của mạch điện.

– Sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố của dây dẫn: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào đường kính, độ dài và chất liệu của dây. Nếu đường kính dây lớn hơn thì điện trở sẽ nhỏ hơn, nếu độ dài dây dài hơn thì điện trở cũng sẽ lớn hơn. Chất liệu của dây cũng ảnh hưởng đến điện trở, vì vậy các dây được làm bằng chất liệu tốt hơn thường có điện trở thấp hơn.

– Biến trở: Biến trở là loại điện trở có thể thay đổi giá trị điện trở của nó thông qua việc điều chỉnh một thông số nào đó. Thông số này có thể là độ quay của một cần điều khiển, hoặc độ dài của một dây cuộn. Biến trở được sử dụng rộng rãi trong các mạch điện và các thiết bị điện tử để điều chỉnh các thông số như âm lượng, độ sáng hay tần số.

– Công – công suất: Công là năng lượng tiêu thụ trong một khoảng thời gian cụ thể. Đơn vị đo công là joule (J). Công suất là công chia cho thời gian, được đo bằng đơn vị watt (W). Công suất thường được sử dụng để đo sức mạnh của các thiết bị điện, ví dụ như bóng đèn hay máy tính.

– Định luật Jun-Lenxơ: Định luật này nói về mối quan hệ giữa dòng điện, từ trường và chiều dài của dây dẫn trong mạch điện. Định luật này cũng được sử dụng rộng rãi trong vật lý và kỹ thuật điện.

– An toàn và tiết kiệm điện: An toàn và tiết kiệm điện là hai chủ đề rất quan trọng trong vật lý. Học sinh cần hiểu rõ các nguyên tắc và quy định để sử dụng điện an toàn và tiết kiệm.

Xem thêm: Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 9 năm 2023 – 2024 có đáp án

2. Đề thi giữa học kì 1 Vật lý 9 năm 2023 – 2024 có đáp án:

2.1. Đề thi thứ nhất:

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì:

A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.

B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.

C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.

D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.

Câu 2: Điện trở của dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây?

A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn

B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn

C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn

D. Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm

Câu 3: Đặt vào hai đầu một điện trở (R ) một hiệu điện thế (U = 12V ), khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là (1,2A ). Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là (0,8A ) thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là:

A. 4,0

B. 4,5

C. 5,0

D. 5,5

Câu 4: Cho đoạn mạch như hình vẽ:

[Năm 2022] Đề thi giữa học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án (10 đề) (ảnh 1)[Năm 2022] Đề thi giữa học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án (10 đề) (ảnh 1)

Khi công tắc K mở, hai đèn có hoạt động không?

A. Đèn 1 sáng, đèn 2 không hoạt động

B. Hai đèn không hoạt động , vì mạch hở không có dòng điện chạy qua hai đèn

C. Hai đèn hoạt động bình thường

D. Đèn 1 không hoạt động, đèn 2 sáng

Câu 5: Muốn đo hiệu điện thế chạy qua vật dẫn cần các dụng cụ gì và mắc dụng cụ đó với vật cần đo là

A. Vôn kế mắc song song với vật cần đo

B. Vôn kế mắc nối tiếp với vật cần đo

C. Ampe kế mắc nối tiếp với vật cần đo

D. Ampe kế mắc song song với vật cần đo

Câu 6: Lập luận nào sau đây là đúng?

Điện trở của dây dẫn

A. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.

B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.

C. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn.

D. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa.

Câu 7: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng?

A. Jun (J)

B. Niutơn (N)

C. Kiloat giờ (kWh)

D. Số đếm của công tơ điện

Câu 8: Bóng đèn ghi 12V- 100W. Tính điện trở của đèn

A. 2Ω

B. 7,23Ω

C. 1, 44Ω

D. 23Ω

II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây thì dòng điện chạy qua có cường độ 6mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 4mA thì hiệu điện thế là bao nhiêu?

Bài 2. (2 điểm) Sơ đồ mạch điện như hình bên . Biết UAE = 75V, UAC = 37,5V, UBE = 67,5V. Cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn 1,5A. Điện trở R2 có giá trị là bao nhiêu?

[Năm 2022] Đề thi giữa học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án (10 đề) (ảnh 1)[Năm 2022] Đề thi giữa học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án (10 đề) (ảnh 1)

Bài 3: (2 điểm) Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 720kJ. Điện trở của bàn là có giá trị là bao nhiêu?

Đáp án phần trắc nghiệm:

Câu 1. Chọn đáp án D

Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.

Câu 2. Chọn đáp án C

Ta có: điện trở của dây dẫn được xác định: R=p1S”>R=p1S

Điện trở, R là xác định với mỗi dây dẫn nó không phụ thuộc vào hiệu điện thế hay cường độ dòng điện

Biểu thức rút ra từ định luật Ôm: R=UI”>=UI chỉ là biểu thức tính toán về mặt toán học

Câu 3. Chọn đáp án C

+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm, ta có: I=UR→R=UI=121,2=10Ω”>I=UR→R=UI=121,2=10Ω

+ Khi giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn

I′ = 0,8A, ta suy ra điện trở khi đó: R’=UI’=120,8=15Ω”>R’=UI’=120,8=15Ω

=> Ta cần tăng điện trở thêm một lượng là: ΔR = R′ − R = 15 – 10 = 5Ω

Câu 4. Chọn đáp án B

Khi công tắc K mở thì hai đèn không hoạt động vì mạch hở không có dòng điện chạy qua hai đèn

Câu 5. Chọn đáp án A

Muốn đo hiệu điện thế chạy qua vật dẫn cần vôn kế và mắc song song với vật cần đo

Câu 6. Chọn đáp án C

Điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn.

Câu 7. Chọn đáp án B

Đơn vị không phải là đơn vị của điện năng là Niutơn (N)

Câu 8. Chọn đáp án C

Ta có:

+ U = 12V, P = 100W

+ Áp dụng biểu thức: P=U2R→R=U2P=122100=1,44Ω”>

Đáp án phần tự luận:

Bài 1. (2 điểm)

Ta có: U2U1=I2I1U2U1=I2I1

trong đó I2 = I1 – 0,004 A = 0,006 – 0,004 = 0,002 A

→ Muốn cho dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ giảm đi 4mA thì hiệu điện thế là 

U2=U1.I2I1=120,006.0,002=4VU2=U1.I2I1=120,006.0,002=4V

Bài 2. (2 điểm)

+ Điện trở của đoạn mạch RAC=UACI=37,51,5=25ΩRAC=UACI=37,51,5=25Ω

RAE=UAEI=751,5=50ΩRAE=UAEI=751,5=50Ω

RBE=UBEI=67,51,5=45ΩRBE=UBEI=67,51,5=45Ω

+ Mà    RAE=R1+R2+R3=50ΩRAC=R1+R2=25ΩRBE=R2+R3=45ΩRAE=R1+R2+R3=50ΩRAC=R1+R2=25ΩRBE=R2+R3=45Ω

Vậy suy ra: R1=5Ω,R2=20Ω,R3=25ΩR1=5Ω,R2=20Ω,R3=25Ω

Bài 3. (2 điểm)

Ta có:

+ A = Pt => công suất của bàn là là:

P=At=720.10315.60=60,5ΩP=At=720.10315.60=60,5Ω

+ Mặt khác: P=U2R→R=U2P=2202800=60,5Ω

2.2. Đề thi thứ hai:

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức của định luật Ôm là:

A. I=frac{R}{U}

B. mathrm{R}=U . mathrm{I}

C. I =frac{U}{R}

D. mathrm{U}=frac{mathrm{I}}{mathrm{R}}

Câu 2: Một bóng đèn khi thắp sáng có điện trở 15 và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,3A. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là bao nhiêu?

A. 45V

B. 4,5V

C. 50V

D. 0,02V

Câu 3: Công thức nào sau đây cho phép xác định điện trở một dây dẫn hình trụ đồng chất?

A. R=rho frac{l}{S}

B. mathrm{R}=rho frac{S}{l}

C. R=l frac{S}{rho}

D. mathrm{R}=S frac{l}{rho}

Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ sau:

Khi dịch chuyển con chạy C về phía N thì độ sáng của đèn thay đổi như thế nào?

A. Sáng mạnh lên

B. Sáng yếu đi

C. Không thay đổi

C. Có lúc sáng mạnh, có lúc sáng yếu

Câu 5: Số vôn và sè oát ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng cho ta biÕt:

A. hiệu điện thế định mức và công suất tiêu thụ khi nó khi hoạt động bình thường.

B. hiệu điện thế đặt vào thiết bị và công suất tiêu thụ của nó.

C. hiệu điện thế và công suất để thiết bị hoạt động.

D. số vôn và số oat ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.

Câu 6: Công của dòng điện không tính theo công thức nào?

A. A=U.I.t

B. A=frac{U^{2}}{R} t

C. A=I^{2} cdot R cdot t

D. A=I . R cdot t

Câu 7: Khi mắc một bếp điện vào mạch điện có hiệu điện thế 220V thì cường độ dòng điện qua bếp là 4A. Hỏi trong thời gian 30 phút nhiệt lượng toả ra của bếp là bao nhiêu?

A. 1584 kJ

B. 26400 J

C. 264000 J

D. 54450 kJ

Câu 8: Câu nào sau đây không phải là lợi ích khi tiết kiệm điện năng:

A. Giảm chi tiêu cho gia đình.

B. Các dụng cụ và thiết bị điện nhanh hỏng hơn.

C. Giúp các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn.

D. Dành một phần điện năng cho sản xuất và xuất khẩu,…

Phần II. Tự luận (6 điểm).

Câu 9(1điểm)

a) Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.

b) Cho hai điện trở R1= 20Ω, R2= 30Ω mắc nối tiếp. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

Câu 10: (1điểm) Mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế bằng một dây dẫn dài thì đèn sáng bình thường, nhưng nếu vẫn dùng dây loại đó nhưng rất ngắn thì đèn càng sáng mạnh hơn. Hãy giải thích tại sao?

Câu 11: (2điểm) Một dây dẫn bằng nikêlin có tiết diện đều, có điện trở suất ρ = 0,4.10-6Ω.m. Đặt một hiệu điện thế 220V vào hai đầu dây, ta đo được cường độ dòng điện trong dây dẫn bằng 2A.

a) Tính điện trở của dây.

b) Tính tiết diện của dây biết nó có chiều dài 5,5m.

Câu 12(2điểm) Một bếp điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,5l nước từ nhiệt độ ban đầu là 200C thì mất một thời gian 14phút 35giây.

a) Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K

b) Mỗi ngày đun sôi 5l nước với các điều kiện như trên thì trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này. Cho rằng giá mỗi KW.h là 1500đ.

Đáp án đề thi giữa học kì 1 lớp 9 môn Vật lý

Phần I: Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C B A A A D A B

Phần II: Tự luận

Câu Lời giải Điểm
Câu 9

(1điểm)

a) Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp: R = R1 + R2 0,5
b) Vì R1 nt R2 nên R = R1 + R2 = 20 + 30 = 50 (Ω) 0,5
Câu 10

(1điểm)

Vì điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn, nên dây dẫn ngắn thì điện trở nhỏ. Mặt khác CĐDĐ tỉ lệ nghịch với điện trở, nên điện trở nhỏ thì CĐDĐ qua bóng đèn lớn hơn khi dây dẫn dài, vì vậy đèn sáng mạnh hơn. 1

Xem thêm: Đề thi giữa học kì 1 Địa lý 9 năm 2023 – 2024 có đáp án

3. Ma trận đề thi giữa học kì 1 Vật lý 9 năm 2023 – 2024 có đáp án:

Ma trận đề thi Vật lý 9 giữa học kì 1

Nội dung TS tiết TS tiết LT Số tiết quy đổi Số câu TN Điểm số TN Số câu TL Điểm số TL Điểm số toàn bài
B.H VD B.H VD B.H VD B.H VD B.H VD B.H VD
Định Luật Ôm 6 4 3.2 2.8 1 1 0.5 0.5 1 1 1 1 1.5 1.5
Sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố của dây dẫn. Biến trở 6 4 3.2 2.8 1 1 0.5 0.5 1 1 1 1 1.5 1.5
Công – công suất. Định luật Jun-Lenxơ 7 3 2.4 4.6 2 1 1 0.5 1 0 2 1 2.5
An toàn và tiết kiệm điện 1 1 0.8 0.2 1 0 0.5 0 0 0 0.5
Tổng 20 12 9.6 10.4 5 3 2.5 1.5 2 3 2 4 4.5 5.5

Xem thêm: Đề thi giữa học kì 1 Âm nhạc 9 năm 2023 – 2024 có đáp án

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com