Đề thi cuối học kì 2 môn Sinh học lớp 7 có đáp án năm 2023

Nhằm giúp các bạn học sinh có nhiều kiến thức và nắm vững nội dung bài học, bài viết dưới đây chúng minh gửi đến bạn đọc bài viết Đề thi cuối học kì 2 môn Sinh học lớp 7 có đáp án năm 2023. Cùng tham khảo bài viết của chúng mình nhé.

1. Đề thi cuối học kì 2 môn Sinh học lớp 7 có đáp án năm 2023 chuẩn nhất:

Câu hỏi 1: (2,5 điểm) So sánh hình thức sinh sản vô tính và hình thức sinh sản hữu tính. Sự hoàn chỉnh về hình thức sinh sản hữu tính được thể hiện như thế nào và có ý nghĩa gì đối với động vật?

Câu hỏi 2: (2,5 điểm) Trình bày và giải thích những đặc điểm về cấu tạo và tập tính của động vật thích nghi với môi trường đới lạnh.

Câu hỏi 3: (2,0 điểm) Trình bày ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học.

Câu hỏi 4: (3,0 điểm) Ở vườn Quốc gia Bạch Mã, tỉnh Thừa Thiên Huế có loài Sao La, là loài động vật quý hiếm được ghi tên vào danh sách đỏ Việt Nam, nhưng hiện nay đang có nguy cơ bị giảm số lượng.

a) Em hiểu thế nào là động vật quý hiếm?

b) Nếu em là người quản lý tại vườn Quốc gia Bạch Mã, em hãy đề xuất các biện pháp để bảo vệ động vật quý hiếm đó.

Đáp án

Câu 1:

Hình thức sinh sản hữu tính hoàn chỉnh có thể được thể hiện ở các mặt: thụ tinh, đẻ trứng hoặc đẻ con, phát triển đột biến hay trực tiếp, không có nhau thai hoặc không có nhau thai. Ngoài ra cũng có thể trình bày thói quen chăm sóc chim, chăm sóc con non. Sự kiện hoàn chỉnh của các hình thức sinh sản này chắc chắn đảm bảo cho vật chất đạt được hiệu quả sinh học cao như: nâng cao tỉ lệ thụ tinh, tỉ lệ sống, chấm dứt sự tăng trưởng nhanh ở phi động vật.

Câu 2: Những nét đặc sắc về cấu tạo và tập của động vật thích nghi với môi trường rừng nhiệt đới:

– Bộ lông bao phủ cơ thể để quản lý, dày có tác dụng giữ nhiệt cho cơ thể, hạn chế sự thất thoát nhiệt của cơ thể ra môi trường.

– Lớp mỡ dưới da rất dày có tác dụng giữ nhiệt, dự trữ năng lượng chống lạnh cho cơ thể.

– Tập ngủ suốt mùa đông để tiết kiệm năng lượng.

– Di trú tránh rét để hạn chế tác động của nhiệt độ lạnh đến cơ thể.

– Hoạt động vào những ngày cấm vào mùa hè là thời điểm nhiệt độ môi trường cao nhất trong ngày để tiết kiệm năng lượng.

Câu 3:

– Ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học là:

+ Hiệu quả cao, tiêu diệt sinh vật gây hại.

+ Không ô nhiễm môi trường, ô nhiễm thực phẩm.

+ Phương thức ảnh hưởng xấu đến sinh vật có ích và sức khoẻ con người.

+ Chi phí rẻ hơn so với dùng thuốc hóa học.

– Phương thức đối phó sinh học là:

+ Nhiều loài thiên địch du nhập do chưa quen với khí hậu địa phương nên kém phát triển.

+ Thực tế là sự tiêu diệt loài sinh vật gây hại này lại tạo điều kiện cho loài khác phát triển.

+ Thiên địch không tiêu diệt hoàn toàn sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng.

Một kẻ thù tự nhiên có thể vừa có lợi vừa có hại.

Câu 4:

a) Động vật quý hiếm là động vật có giá trị làm thực phẩm, dược liệu, mỹ nghệ, nguyên liệu công nghệ, làm cảnh, khoa học, xuất khẩu… và là động vật đã sống trên 10 năm trong tự nhiên. trở lại đây con số đang giảm dần.

b) Một số biện pháp bảo vệ Sao La:

– Tổ chức các cuộc triển lãm khai thác nhiều thông tin về đời sống, tập tính của Sao La và các nguy cơ tấn công chúng để người dân nâng cao hiểu biết về loài động vật quý hiếm.

– Thực hiện các biện pháp bảo vệ rừng, môi trường và khu vực sinh sống của Sao La; Ngăn chặn, ban hành các hình thức săn bắt thú quý, phá rừng.

– Tiến hành nghiên cứu nhu cầu sinh thái của Sao La làm cơ sở xây dựng các biện pháp bảo vệ sự tồn tại của Sao La.

– Định kỳ báo cáo các cơ quan Nhà nước có liên quan về diễn biến tài nguyên rừng, công tác quản lý, bảo vệ rừng và công tác bảo tồn Sao la tại Khu bảo tồn Sao La.

Xem thêm: Đề thi cuối học kì 2 môn Vật lý lớp 7 có đáp án năm 2023

2. Đề thi cuối học kì 2 môn Sinh học lớp 7 có đáp án năm 2023 phổ biến nhất:

Sở Giáo dục và đào tạo Phú Yên

Trường THCS-THPT Võ Nguyên Giáp

Họ tên:

Lớp:

Kiểm tra học kì 2 Năm học: 2018-2019

Môn: Sinh Học 7

Thời gian: 45`

Phần 1 Trắc nghiệm (3đ)

I. Khoanh vào câu trả lời đúng ( Mỗi câu đúng 0,25 đ)

Câu 1: Cơ quan vận chuyển chính của thằng lằn là

A. Dùng 4 chi

C. Thân và đuôi tì vào đất

B. Dùng vảy sừng

D. Dùng đuôi

Câu 2: Hoạt động hô hấp của thằng lằn

A. Xuất hiện cơ bên sườn

C. Xuất hiện vách ngăn

B. Xuất hiện cơ hoàn

D. Xuất hiện phổi

Câu 3: Hệ hô hấp của chim bồ câu có gì khác với lưỡng cư, bò sát

A. Thực quản có diều

C. Có dạ dày cơ

B. Có dạ dày tuyến

D. Cả A, B, C

Câu 4: Thân chim hình thoi có tác dụng

A. Làm giảm lực cản không khí khi bay

C. Giúp chim bám chặt khi đậu

B. Giữ nhiệt và làm cho thân chim nhẹ

D. Phát huy tác dụng của các giác quan

Câu 5: Thỏ kiếm thức ăn vào thời gian nào

A. Buổi sáng

C. Buổi tối

B. Buổi chiều

D. Cả A và B

Câu 6: Mèo, báo có đặc điểm đi lại rất êm và nhẹ bởi vì

A. Các ngón chân có vuốt

C. Dưới các ngón chân có nệm thịt dày

B. Các ngón chân có lông

D. Dưới các chân có vuốt

II. Ghép cột A vào cột B và ghi kết quả vào cột ( 1đ)

Cột A Cột B Cột C
1. Răng cửa lớn A. Cắt nghiền mồi 1 –
2. Răng cửa ngắn sắt B. Kiểu gặm nhấm 2 –
3. Răng nanh lớn dài, nhọn C. Róc xương 3 –
4. Răng hàm có nhiều mấu sắt , nhọn D. Xé mồi 4 –

III. Điền vào chỗ trống ( 0,5đ): động vật, thực vật, thức ăn, kẻ thù

Sự vận động và duy chuyển là đặc điểm cơ bản để phân biệt……………với……………

Nhờ khả năng duy chuyển mà động vật có thể đi tìm , băt mồi, tìm môi trường sống thích hợp tìm đối tượng sinh sản và lẫn trốn…………..

Phần 2 Tự luận 7đ

Câu 1: Nêu đặc điểm chung của lớp thú? ( 2đ)

Câu 2: Nêu đặc điểm của bộ dơi và bộ cá voi? ( 3đ)

Câu 3: Giải thích vì sao trong dạ dày chim và gà thường có sỏi? ( 1đ)

Câu 4: Tại sao thân và đuôi của thằng lằn là động lực chính của sự duy chuyển? ( 1đ)

Đáp án 

Phần 1 Trắc nghiệm: 3đ

Khoanh tròn mỗi câu đúng đạt0,25đ

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B A D A D C

I. Ghép cột A vào cột B 1- B, 2- C, 3- D, 4- A

II. Điền vào chỗ trống

1. Động vật, 2. Thực vật, 3. Thức ăn, 4. Kẻ thù

Phần 2 tự luận: 7đ

Câu 1: Đặc điểm chung của lớp thú

– Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất

– Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ

– Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm

– Tim 4 ngăn và là động vật hằng nhiệt Câu 2: Đặc điểm của bộ dơi và bộ cá voi

Đặc điểm của Bộ dơi

– Chi trước biến đổi thành da

– Chi sau ngắn hoặc tiêu biến

– Các răng đều nhọn

Đặc điểm của bộ cá voi

– Chi trước biến đổi thành vây bơi

– Chi sau tiêu biến

– Hàm răng không có răng có tầm sừng mỏng

Câu 3: Giải thích vì sao trong dạ dày chim và gà thường có sỏi? (1đ)

Dạ dày cơ của chim và gà có hạt sỏi vì đó là các động vật ăn hạt. Trong khi ăn dùng mỏ sừng để mổ thức ăn, mổ thêm sỏi giúp dạ dày cơ tiêu hóa tốt thức ăn

Câu 4: Tại sao thân và đuôi của thằng lằn là động lực chính của sự duy chuyển? (1đ)

Vì chi trước và chi sau của thằn lằn còn ngắn và yếu nên dùng thêm đuôi và thân làm động lực chính của sự duy chuyển

Xem thêm: Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 7 có đáp án năm 2023

3. Đề thi cuối học kì 2 môn Sinh học lớp 7 có đáp án năm 2023 thông dụng nhất:

Phòng GD&ĐT Hòn Đất
Trường THCS Bình Giang
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2016 – 2017
Môn: Sinh học – Khối: 7
Thời gian 45 phút (không kể giao đề)

Câu 1: (1.5 điểm) Cho 6 ví dụ về các mặt lợi ích của chim đối với con người.

Câu 2: (2.0 điểm)

a. Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm?

b. Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.

Câu 3: (2.5 điểm)

a. Nêu những đặc điểm cấu tạo của các hệ tuần hoàn, hô hấp của thỏ.

b. Nêu đặc điểm chung của Thú.

Câu 4: (1.5 điểm)

a. Trình bày sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính.

b. Trình bày ý nghĩa của cây phát sinh giới Động vật.

Câu 5: (2.5 điểm)

a. Hãy cho biết động vật quý hiếm là gì? Có mấy cấp độ phân hạng động vật quý hiếm?

b. Biện pháp đấu tranh sinh học có những ưu điểm và hạn chế gì?

Đáp án

Câu Nội dung Điểm
1 * Ví dụ về mặt lợi ích của chim đối với con người:

– Làm thực phẩm: Gà, Vịt,…

– Tiêu diệt sâu bọ, các loài gặm nhấm làm hại nông, lâm nghiệp: Chim sâu, Diều hâu,…

– Làm cảnh: Sáo, Vẹt,…

– Lấy lông làm chăn, đệm, đồ trang sức: Vịt, Ngỗng,…

– Huấn luyện săn mồi: Cốc đế, Chim ưng,…

– Phục vụ du lịch, săn bắt: Vịt trời, Gà gô,…

– Phát tán cây rừng, thụ phấn cho cây: Vẹt, Chim sâu,…

Mỗi ý đúng được 0.25 điểm
2 a. Ếch sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm, vì:

– Ếch hô hấp bằng da là chủ yếu.

– Nếu da ếch khô, cơ thể nó sẽ mất nước, ếch sẽ chết.

b. Cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn:

– Thở hoàn toàn bằng phổi.

– Sự trao đổi khí được thực hiện nhờ sự co dãn của các cơ liên sườn.

– Tim xuất hiện vách hụt ngăn tạm thời tâm thất thành 2 nửa, máu đi nuôi cơ thể là máu ít pha.

– Hậu thận cùng trực tràng có khả năng hấp thu lại nước.

0.5 điểm

0.5 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

3 a. Đặc điểm hệ tuần hoàn:

– Có 2 vòng tuần hoàn với tim 4 ngăn hoàn chỉnh.

– Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.

* Đặc điểm hệ hô hấp:

– Phổi có nhiều túi phổi nhỏ làm tăng diện tích trao đổi khí.

– Có sự tham gia của cơ hoành, cơ liên sườn vào hô hấp.

b. Đặc điểm chung của Thú:

– Thai sinh và nuôi con bằng sữa.

– Có lông mao bao phủ.

– Bộ răng phân hóa 3 loại: Răng cửa, răng nanh, răng hàm.

– Tim 4 ngăn.

– Bộ não phát triển.

– Động vật hằng nhiệt.

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

4 a. Sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính:

– Thụ tinh ngoài → Thụ tinh trong.

– Đẻ trứng → Noãn thai sinh → Đẻ con.

– Phôi phát triển có biến thái → Phát triển trực tiếp không có nhau thai → Phát triển trực tiếp có nhau thai.

– Con non không được nuôi dưỡng → Được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ, được học tập thích nghi với cuộc sống.

b. Ý nghĩa của cây phát sinh giới Động vật:

– Phản ánh mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.

– Thể hiện số lượng của loài động vật.

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

5 a. Khái niệm động vật quý hiếm: Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị nhiều mặt và số lượng giảm sút.

* Các cấp độ phân hạng Động vật quý hiếm ở Việt Nam:

– Rất nguy cấp

– Nguy cấp

– Ít nguy cấp

– Sẽ nguy cấp.

b. Biện pháp đấu tranh sinh học có ưu điểm:

– Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại.

– Tránh ô nhiễm môi trường.

* Nhược điểm:

– Đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định.

– Thiên địch không diệt được triệt để sinh vật gây hại.

0.5 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

Xem thêm: Đề thi cuối học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 có đáp án năm 2023

4. Đề thi cuối học kì 2 môn Sinh học lớp 7 có đáp án năm 2023 hay nhất:

PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG KÌ II

NĂM HỌC:……………………

MÔN: SINH HỌC- Lớp 7

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (2,5đ) Em hãy cho biết vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm?

Câu 2: (3đ) Đặc điểm cấu tạo ngoài nào của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn?

Câu 3: (2,5đ) Trình bày đặc điểm chung của lớp Thú? Nêu vai trò của lớp Thú?

Câu 4: (2đ) Thú mỏ vịt có đặc điểm gì giống thú? Đặc điểm gì giống bò sát?

Đáp án

Câu Nội dung trả lời Điểm
Câu 1:

(2,5đ)

Ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm vì:

– Ếch hô hấp qua da là chủ yếu, nếu da khô cơ thể không trao đổi khí được khí thì ếch sẽ chết.

– Ếch bắt mồi về đêm vì thức ăn trên cạn của ếch là sâu bọ, khi đó là thời gian sâu bọ đi kiếm ăn nên ếch dễ dàng bắt được mồi.

– Sống gần bờ nước thuận lợi cho hô hấp và sinh sản.

1,0đ

1,0đ

0,5đ

Câu 2:

(3đ)

Nêu được 6 ý về đặc điểm cấu tạo ngoài. (6 x 0,5đ = 3 đ)

Đặc điểm cấu tạo Ý nghĩa thích nghi
Thân: hình thoi Giảm lực cản không khí khi bay
Chi trước phát triển thành cánh Quạt khi bay, cản không khí khi hạ cánh
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau Bám chặt vào cành cây, hạ cánh
Lông bông: có các sợi lông mảnh thành chùm lông xốp. Giữ nhiệt, làm nhẹ cơ thể
Lông ống: các sợi lông làm thành phiến mỏng Tạo diện tích rộng quạt không khí khi bay
Mỏ sừng, cổ dài khớp với thân Đầu chim nhẹ, phát huy tác dụng các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
Câu 3:

(2,5đ)

Nêu được đặc điểm chung của lớp Thú:

– Là ĐVCXS có tổ chức cao nhất.

– Thai sinh và nuôi con bằng sữa.

– Có lông mao, bộ răng phân hóa 3 loại.

– Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, động vật hằng nhiệt.

(0,25 x 4 = 1 đ)

Nêu vai trò của lớp Thú:

– Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ và tiêu diệt gặm nhấm có hại.

– Lấy thêm ví dụ

1,0đ

1,0 đ

0,5đ

Câu 4:

(2đ)

– Đặc điểm giống thú: Bộ lông mao, nuôi con bằng sữa mẹ…

– Đặc điểm giống bò sát: Đẻ trứng, chân có màng…

1,0 đ

1,0 đ

Xem thêm: Đề thi cuối học kì 2 môn GDCD lớp 7 có đáp án năm 2023

5. Đề thi cuối học kì 2 môn Sinh học lớp 7 có đáp án năm 2023 phổ biến nhất:

Phần 1 Trắc nghiệm (3.0 điểm)

Em hãy khoanh tròn vào các chữ cái a, b, c, d mà em cho là đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Bộ lưỡng cư không đuôi có đặc điểm cơ bản là:

a) Thân dài, có đuôi.

b) Thân ngắn, không đuôi.

c) Thân ngắn, có đuôi.

d) Thân dài, giống giun.

Câu 2: Nhóm thú biết bay là:

a) Dơi, gà, chim.

b) Sóc, cáo, chồn.

c) Dơi, sóc bay, chồn bay.

d) Chim, thỏ, dơi.

Câu 3: Thụ tinh trong có ưu điểm hơn thụ tinh ngoài vì:

a) Tỉ lệ trứng được thụ tinh cao.

b) Tỉ lệ sống sót cao.

c) Tỉ lệ tăng trưởng nhanh.

d) Tỉ lệ sống cao hơn bố mẹ.

Câu 4: Chim cổ có đặc điểm cơ bản nào giống bò sát?

a) Da có vẩy.

b) Có nắp mang.

c) Chân 5 ngón.

d) Hàm có răng.

Câu 5: Các nhóm động vật nào sau đây thuộc thiên địch?

a) Cóc, mèo, cá cờ.

b) Chuột, sâu, rắn.

c) Mèo, muỗi, rắn.

 d) Chim sáo, cào cào, sâu.

Câu 6: Ở môi trường nhiệt đới gió mùa có độ đa dạng cao vì có khí hậu:

a) Nóng, lạnh.

b) Ẩm, khô.

c) Nóng, ẩm.

d) Nóng, khô.

Câu 7: Bộ gặm nhấm có răng khác bộ ăn thịt là:

a) Thiếu răng hàm.

b) Thiếu răng nanh.

c) Thiếu răng cửa.

d) Thiếu răng trên.

Câu 8: Bay vỗ cánh khác bay lượn là:

a) cánh dang rộng.

b) cánh đập chậm.

c) cánh không đập .

d) cánh đập liên tục.

Câu 9: Động vật có xương sống có hình thức sinh sản nào?

a) Phân đôi.

b) Vô tính.

c) Hữu tính.

d) Mọc chồi.

Câu 10: Cá voi có họ hàng gần với nhóm động vật nào sau đây:

a) thỏ, nai, bò.

b) hươu, nai, cá chép.

c) gà, bò ,dê.

d) cá sấu, cáo, chồn.

Câu 11: Để diệt loài ruồi gây loét da ở bò người ta dùng biện pháp nào?

a) Dùng ong mắt đỏ.

b) Tuyệt sản ruồi đực.

c) Dùng vi khuẩn Myoma.

d) Dùng bướm đêm.

Câu 12: Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng nhưng lại được xếp vào lớp thú?

a) Nuôi con bằng sữa.

b) Có sữa diều.

c) Chăm sóc con.

d) Có núm vú.

Phần 2 Tự luận (7.0 điểm)

Câu 13 (2.0 điểm) Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống?

Câu 14 (2.0 điểm) Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính? Cho ví dụ?

Câu 15 (2,0 điểm) Để bảo vệ đa dạng sinh học cần có những biện pháp nào?

 Câu 16 (1,0 điểm) Tại sao cá voi xanh là cá nhưng được xếp vào lớp thú?

Đáp án

Phần 1 Trắc nghiệm (3.0 điểm)

Khoanh đúng 01 ý được 0,25 điểm.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án đúng b c a d a c b d c a b a
Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

Phần 2 Tự luận (7.0 điểm)

Câu Nội dung đáp án Điểm
Câu 13

2.0 điểm

+ Cơ thể có bộ lông dày, xốp để giữ nhiệt và bảo vệ cơ thể.

+ Chi trước có vuốt ngắn, khỏe để đào hang.

+ Chi sau dài khỏe để bật nhảy xa chạy trốn kẻ thù.

+ Mũi có lông xúc giác, rất thính để thăm dò thức ăn và môi trường.

+ Tai có vành tai lớn để định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù.

+ Mắt có mi, cử động được để bảo vệ mắt, giữ mắt không bị khô, tránh bụi.

0,5 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,5 điểm

Câu 14

2.0 điểm

– Sự tiến hóa các hình thức sinh sản:

+ Từ thụ tinh ngoài đến thụ tịnh trong (cá, thỏ)

+ Từ đẻ nhiều trứng đến đẻ ít trứng đến đẻ con (ếch, chim bồ câu, thỏ)

+ Phôi phát triển qua biến thái đến phát triển thực tiếp không có nhau thai đến phát triển trực tiếp có nhau thai (ếch, gà, thỏ)

+ Con non không được nuôi dưỡng đến được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ đến được học tập thích nghi với điều kiện sống. (thằn lằn, bồ câu, thú)

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 15

2 điểm

* Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học:

+ Cấm đốt, phá, khai thác rừng bừa bãi.

+ Cấm săn bắt, buôn bán các loài động vật hoang dã.

+ Xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia để bảo vệ các loài động vật.

+ Đẩy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường.

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 16

1 điểm

* Cá voi xanh là cá nhưng được xếp vào lớp thú vì:

+ Có đặc điểm của thú: Có lông mao (tiêu giảm), hô hấp bằng phổi, tim 4 ngăn, chi trước (vây bơi) có xương ống tay, xương cánh tay, các xương ngón tay.

+ Sinh sản trong nước, đẻ con và nuôi con bẵng sữa nên thuộc lớp thú.

0,5 điểm

0,5 điểm

Xem thêm: Đề thi cuối học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 có đáp án năm 2023

Theo dõi chúng tôi trênDuong Gia FacebookDuong Gia FacebookDuong Gia TiktokDuong Gia TiktokDuong Gia YoutubeDuong Gia YoutubeDuong Gia GoogleDuong Gia Google
5/5(1
bình chọn
)

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com